Chọn ngày (∗):
25

Thứ năm

Tình yêu chúng ta cho đi là tình yêu duy nhất chúng ta có được.

Elbert Hubbard

Năm Quý Mão

Tháng Đinh Tỵ

Ngày Quý Mùi

Giờ Canh Thân


Tháng Tư (Đ)
7

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Dương Liễu Mộc
(Gỗ dương liễu)

Lịch Tiết khí: Tiết: Tiểu mãn (Lũ nhỏ), Năm: Quý Mão, Tháng: Đinh Tỵ, Ngày: Quý Mùi

Giờ Hoàng đạo

  • Giáp Dần
    (3g - 5g)
  • Ất Mão
    (5g - 7g)
  • Đinh Tỵ
    (9g - 11g)
  • Canh Thân
    (15g - 17g)
  • Nhâm Tuất
    (19g - 21g)
  • Quý Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Tứ Lục - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Bát Bạch - Thổ Tinh
Nhật vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tứ Lục (Mộc)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Lục Bạch (Kim)
  • Mão: Thất Xích (Kim)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Ngọ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Tam Bích (Mộc)
  • Dậu: Tứ Lục (Mộc)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Lục Bạch (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:15:47
Đứng bóng: 11:53:29
Giờ lặn: 18:31:11
Độ dài ngày: 13:15:24

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 09:48:00
Giờ lặn: 23:27:00
Độ dài đêm: 13:39:00
% được chiếu sáng: 23.55
Hình dạng: Trăng bán nguyệt đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Minh Đường, ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Giáp Dần (3g - 5g): sao Kim Quỹ (Cát)
Ất Mão (5g - 7g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Đinh Tỵ (9g - 11g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Canh Thân (15g - 17g): sao Tư Mệnh (Cát)
Nhâm Tuất (19g - 21g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Quý Hợi (21g - 23g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Nhâm Tý (23g - 1g): sao Thiên Hình
Quý Sửu (1g - 3g): sao Chu Tước
Bính Thìn (7g - 9g): sao Bạch Hổ
Mậu Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Lao
Kỷ Mùi (13g - 15g): sao Nguyên Vũ
Tân Dậu (17g - 19g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Mậu Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Bính Thìn (7g - 9g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Dương Liễu Mộc (Gỗ dương liễu). Hành: Mộc
Ngày Quý Mùi: Chi Mùi (Âm Thổ) khắc Can Quý (Âm Thủy). Âm thịnh. Là ngày Đại hung (ngày Phạt).
Ngày Quý Mùi xung khắc với các tuổi hàng chi: Ất Sửu, Tân Sửu; xung khắc với các tuổi hàng can: Đinh Hợi, Đinh Tỵ.
Tháng Đinh Tỵ: xung khắc với các tuổi hàng chi: Kỷ Hợi, Quý Hợi; xung khắc với các tuổi hàng can: Quý Mùi, Quý Tỵ -Quý Sửu, Quý Hợi.
Ngày Mùi: lục hợp Mùi - Ngọ; tam hợp Mùi - Hợi - Mão; xung Sửu; hại Tý; phá Tuất

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Mãn (Xấu): Tốt với tế tự, cầu tài, cầu phúc. Xấu với các việc khác (vì có các sao Thổ ôn, Quả Tú, Thiên cẩu xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

():
Nguyệt tài (Tốt): Tốt cho việc xuất hành, di chuyển, giao dịch, khai trương, ký kết, cầu tài lộc.
Lộc khố - Thiên phú (Tốt): Tốt mọi việc nhất là giao dịch, khai trương, ký kết, cầu tài lộc.
Ích hậu (Tốt): Tốt mọi việc nhất là giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Minh đường - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên phúc (Tốt): Tốt mọi việc.
Thiên ân (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Cửu không (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, di chuyển, cầu tài lộc, khai trương.
Nguyệt yếm đại họa (Xấu mọi việc): Xấu với xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Phủ đầu sát (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương.
Quả Tú (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Tam tang (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng.
Thiên tặc (Xấu từng việc): Xấu với khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương, động thổ.
Thổ ôn (Thiên cẩu) (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng, đào ao, đào giếng. Xấu về tế tự.
Hỏa tinh (Xấu từng việc): Xấu với lợp nhà, đổ mái, làm bếp.
Tiểu không vong (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, giao dịch, ký kết.
Dương công kỵ (Đại hung): Xấu mọi việc.
Tam nương (Đại hung): Xấu mọi việc.

Ngày đại kỵ

Dương công kỵ,Tam nương

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Tỉnh
Con vật: Hãn - Con Hươu Bướu
Ngũ hành: Mộc
Tỉnh Mộc Hãn: Diêu Kỳ: Tốt
(Sao Tốt bình thường) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.

- Nên làm: Tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, nhậm chức, nhập học, đi thuyền.

- Kỵ: Chôn cất, tu bổ phần mộ, đóng thọ đường.

- Ngoại lệ: Sao Tỉnh gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt. Gặp ngày Mùi là Nhập Miếu, khởi động vinh quang.

Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,
Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,
Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,
Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,
Quả phụ điền đường lai nhập trạch,
Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Quý: Kỵ kiện tụng, ta yếu lý và địch mạnh

Ngày Mùi: Kỵ uống thuốc, khí độc sẽ thấm vào ruột gan, nội tạng.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Xích khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Miệng đỏ theo nghĩa gốc là khi há ra, theo nghĩa sâu xa nghĩa là những lời tranh biện, bàn bạc, trao đổi, đàm thoại không bao giờ ngừng lại. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, tranh luận mãi không thôi, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã, lời qua tiếng lại, ồn ào. Không chỉ có vậy, nội bộ mâu thuẫn đã đành, người ngoài nhân đó cũng chê bai, dè bỉu, bàn ra tán vào, thêm dấm, thêm ớt, mang tiếng xấu, gièm pha không ngớt, nhiều khi dẫn đến tình trạng bị nói xấu sau lưng, làm ơn nên oán. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Đường Phong (Rất tốt): Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Bắc
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

1g - 3g, 13g - 15g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

3g - 5g, 15g -17g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

5g - 7g, 17g -19g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

7g - 9g, 19g -21g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

9g - 11g, 21g -23g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Công chúa Lê Ngọc Hân sinh ngày 25-5-1770 là con gái có tài sắc hơn cả trong số các con gái của vua Lê Hiển Tông.
    Nhằm thắt chặt quan hệ giữa nhà Lê với quân Tây Sơn, nhà vua đã gả Ngọc Hân cho Nguyễn Huệ vào nǎm 1786. Lễ thành hôn đã được tổ chức trọng thể ở kinh đô Thǎng Long. Sau đó, Ngọc Hân đã về Phú Xuân sống với vua Quang Trung, gắn bó đời mình với sự nghiệp của người anh hùng áo vải cờ đào, bằng một sự đồng cảm đặc biệt.
    Sau khi vua quang Trung bǎng hà, nǎm 1792, hoàng hậu Ngọc Hân đã làm một bài thơ dài "Ai tư vãn", ca ngợi công đức của Nguyễn Huệ - Bà qua đời ngày 4-12-1799.
    Ở quận Hai Bà Trưng, Hà Nội có một phố và một trường học mang tên Lê Ngọc Hân.
  • Bùi Huy Bích là danh sĩ đời Lê Mạt người làng Định Công, sang cư ngụ ở làng Thịnh Liệt, Thanh trì, Hà Nội.
    Nǎm 1762 Đời Lê Hiển Tông ông đỗ Hương Cống. Nǎm 1769, 25 tuổi ông đỗ tiến sĩ được bổ làm Hiệu lý Viện Hàn lâm, rồi thǎng làm thị chế, kế được thụ chức Thiên sai tri hộ phiên, kiêm chức Đông các hiệu thư.
    Nǎm 1777 ông làm Đốc đồng Nghệ An. Về sau kiêm chức Tả thị lanh bộ lại, Hành tham tụng. Ông làm quan chính trực, không cầu cạnh, từ lời nói đến việc làm là khuôn mẫu cho người đời. Bùi Huy Bích để lại các tác phẩm như "Bích câu tiền hậu", "Nghệ An tập thơ", "Thái Liên", "Tôn Am vấn cáo", "Hoàng việt thi tuyển", "Quốc triều chính đại lục", "Lịch triều thi sao"...
    Sách lịch Đại Danh hiền Phổ còn chép rằng: "Ông bình vǎn thì sang sảng, phong độ uy nghi, lúc nào cũng ung dung nhàn nhã. Mỗi khi ông dự tế trong Quốc Tử Giám thì người ta đua nhau đến xem". Vua Gia Long có vời ông ra làm quan, nhưng ông từ chối.
    Bùi Huy Bích mất ngày 25-5-1818.
  • Theo đề nghị của đồng chí Trường Chinh, Xứ ủy Bắc Kỳ Đảng Cộng sản Đông Dương vận động thành lập một tổ chức công khai chống nạn mù chữ. Tháng 5-1938 các đồng chí Trần Huy Liệu, Đặng Thai Mai, Võ Nguyên Giáp cùng với một số trí thức nhân trí tiến bộ đứng ra lập "Hội truyền bá quốc ngữ" do Nguyễn Vǎn Tố, một trí thức có tên tuổi và tiến bộ làm Hội trưởng. Ngày 25-5-1938, Hội truyền bá Quốc ngữ chính thức ra mắt tại trụ sở Hội thể dục thể thao Hà Nội.
    Trong thời gian ngắn, nhờ sự chỉ đạo của tổ chức Đảng, tinh thần ham học của quần chúng và nỗ lực của các hội viên gồm những trí thức, học sinh, sinh viên yêu nước, phong trào truyền bá quốc ngữ mau chóng chở thành một phong trào quần chúng có tổ chức và thu được những kết quả tốt đẹp. Phong trào tiếp tục phát triển và sau Cách mạng tháng Tám 1945, trở thành lực lượng nòng cốt cho phong trào diệt dốt, Bình Dân học vụ.
  • Ngày 25-5-1954, Đảng và Chính phủ ta quyết định tiến hành đợt 1 cải cách ruộng đất ở 47 xã thuộc các huyện Đại Từ, Đồng Hỷ, Phú Bình (tỉnh Thái Nguyên) và 6 xã thuộc huyện Nông Cống (tỉnh Thanh Hoá). Đợt 1 này kết thúc vào ngày 20-9-1954.
    Trước khi tiến hành đợt 1, ta đã thí nghiệm cải cách ruộng đất ở 6 xã thuộc huyện Đại Từ (tỉnh Thái Nguyên) trong 2 tháng để rút kinh nghiệm.
  • Ca Lê Hiến, nhà thơ, bút danh Lê Anh Xuân sinh ngày 5-6-1940 quê ở Vàm Nước Trong, xã Tân Bình, Mỏ Cày, Bến Tre.
    Nǎm 1952 ông thoát ly gia đình tham gia xếp chữ ở nhà in Trịnh Đình của Sở Giáo dục Nam Bộ. Nǎm 1954 ông tập kết ra Bắc và tốt nghiệp khoa sử trường Đại học Tổng hợp, làm giảng viên. Ít lâu sau được cử đi học nước ngoài nhưng ông xin được về quê hương chiến đấu. Cuối nǎm 1964 về Nam trong đoàn cán bộ giáo dục công tác ở Tiểu ban Tuyên huấn Trung ương Cục rồi chuyển về công tác ở Hội Vǎn nghệ giải phóng.
    Ca Lê Hiến đã sáng tác các tập thơ "Tiếng gà gáy", "Hoa dừa", "Trường ca Nguyễn Vǎn trỗi", trong đó có bài thơ nổi tiếng "Dáng đứng Việt Nam".
    Ông hy sinh vào ngày 25-5-1968 ở vùng phụ cận Sài Gòn. Lúc đó ông 28 tuổi.

Sự kiện ngoài nước

  • Tổ chức thống nhất châu Phi (gọi tắt là OAU) được thành lập vào ngày này 25-5-1963 tại Ali Abêba (nước Êtiôpia) có hơn 50 nước thành viên.
    Hoạt động của OAU nhằm củng cố sự đoàn kết và phối hợp hành động của các nước châu Phi, đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ và mới, giúp đỡ nhau phát triển kinh tế. Cơ quan tối cao của OAU là Hội nghị những người đứng đầu nhà nước và Chính phủ. Trụ sở của OAU đặt tại Ali Abêba.
 
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây