Chọn ngày (∗):
25

Thứ hai

Sức mạnh không đến từ thể chất. Nó đến từ ý chí bất khuất.

Mahatma Gandhi

Năm Bính Ngọ

Tháng Quý Tỵ

Ngày Kỷ Hợi

Giờ Tân Mùi


Tháng Tư (T)
9

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Bình Địa Mộc
(Cây đồng bằng)

Lịch Tiết khí: Tiết: Tiểu mãn (Lũ nhỏ), Năm: Bính Ngọ, Tháng: Quý Tỵ, Ngày: Kỷ Hợi

Giờ Hoàng đạo

  • Ất Sửu
    (1g - 3g)
  • Mậu Thìn
    (7g - 9g)
  • Canh Ngọ
    (11g - 13g)
  • Tân Mùi
    (13g - 15g)
  • Giáp Tuất
    (19g - 21g)
  • Ất Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh
Nguyệt vận: Bát Bạch - Thổ Tinh
Nhật vận: Tam Bích - Mộc Tinh

Thời vận:

  • Tý: Thất Xích (Kim)
  • Sửu: Bát Bạch (Thổ)
  • Dần: Cửu Tử (Hỏa)
  • Mão: Nhất Bạch (Thủy)
  • Thìn: Nhị Hắc (Thổ)
  • Tỵ: Tam Bích (Mộc)
  • Ngọ: Tứ Lục (Mộc)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Lục Bạch (Kim)
  • Dậu: Thất Xích (Kim)
  • Tuất: Bát Bạch (Thổ)
  • Hợi: Cửu Tử (Hỏa)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:15:44
Đứng bóng: 11:53:31
Giờ lặn: 18:31:19
Độ dài ngày: 13:15:35

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 13:27:00
Giờ lặn: 01:10:00
Độ dài đêm: 11:43:00
% được chiếu sáng: 62.96
Hình dạng: Trăng khuyết đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Kim Đường (Bảo Quang), ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Ất Sửu (1g - 3g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Mậu Thìn (7g - 9g): sao Tư Mệnh (Cát)
Canh Ngọ (11g - 13g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Tân Mùi (13g - 15g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Giáp Tuất (19g - 21g): sao Kim Quỹ (Cát)
Ất Hợi (21g - 23g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Giáp Tý (23g - 1g): sao Bạch Hổ
Bính Dần (3g - 5g): sao Thiên Lao
Đinh Mão (5g - 7g): sao Nguyên Vũ
Kỷ Tỵ (9g - 11g): sao Câu Trận
Nhâm Thân (15g - 17g): sao Thiên Hình
Quý Dậu (17g - 19g): sao Chu Tước

Giờ Thọ tử: XẤU

Canh Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Mậu Thìn (7g - 9g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Bình Địa Mộc (Cây đồng bằng). Hành: Mộc
Ngày Kỷ Hợi: Can Kỷ (Âm Thổ) khắc Chi Hợi (Âm Thủy): Âm thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Kỷ Hợi xung khắc với các tuổi hàng chi: Tân Tỵ, Đinh Tỵ.
Tháng Quý Tỵ: xung khắc với các tuổi hàng chi: Đinh Hợi, Ất Hợi; xung khắc với các tuổi hàng can: Đinh Mão, Đinh Hợi.
Ngày Hợi: lục hợp Hợi - Dần; tam hợp Hợi - Mão - Mùi; xung Tỵ; hình Hợi; hại Thân; phá Dần; tuyệt Tỵ, Dậu, Sửu.
Ngày Kỷ Hợi thiên xung địa xung với tháng Quý Tỵ.

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Phá (Xấu): Xấu với mọi việc (vì có sao Nguyệt phá xấu) riêng chữa bệnh, dỡ nhà cũ, phá bỏ đồ vật cũ là tốt.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Địa tài (trùng với sao Bảo quang - Hoàng đạo) (Tốt): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.
Dịch mã (Đại cát): Tốt mọi việc nhất là xuất hành, di chuyển.
Kim đường - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nguyệt ân (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Nguyệt phá (Xấu mọi việc): Xấu về xây dựng nhà cửa.
Thần cách (Xấu từng việc): Kỵ tế tự.
Vãng vong (Thổ kỵ) (Xấu mọi việc): Kỵ xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, cầu tài lộc, động thổ.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Trương
Con vật: Lộc - Con Nai
Ngũ hành: Thái âm
Trương Nguyệt Lộc: Vạn Tu: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2.

- Nên làm: Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, cắt áo, làm thủy lợi.

- Kỵ: Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước.

- Ngoại lệ: Sao Trương gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Gặp ngày Mùi đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

Trương tinh nhật hảo tạo long hiên,
Niên niên tiện kiến tiến trang điền,
Mai táng bất cửu thăng quan chức,
Đại đại vi quan cận Đế tiền,
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch,
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.
Điền tàm đại lợi, thương khố mãn,
Bách ban lợi ý, tự an nhiên.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Kỷ: Kỵ phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì cả hai bên đều bị thương tổn, mất mát.

Ngày Hợi: Kỵ cưới hỏi vì sau đó đôi lứa ly biệt.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Không vong (Cực xấu): Không nghĩa là trống rỗng, hư vô. Vong nghĩa là mất, là không tồn tại. Không vong là trạng thái cuối cùng trong chu trình biến hóa của cả một quá trình, tượng của nó như mùa đông, vạn vật tiêu điều, lạnh lẽo, hoang phế. Như vậy, tiến hành công việc vào thời điểm này sẽ dẫn đến thất bại.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Kim Dương (Tốt): Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

1g - 3g, 13g - 15g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

3g - 5g, 15g -17g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

5g - 7g, 17g -19g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

7g - 9g, 19g -21g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

9g - 11g, 21g -23g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Công chúa Lê Ngọc Hân sinh ngày 25-5-1770 là con gái có tài sắc hơn cả trong số các con gái của vua Lê Hiển Tông.
    Nhằm thắt chặt quan hệ giữa nhà Lê với quân Tây Sơn, nhà vua đã gả Ngọc Hân cho Nguyễn Huệ vào nǎm 1786. Lễ thành hôn đã được tổ chức trọng thể ở kinh đô Thǎng Long. Sau đó, Ngọc Hân đã về Phú Xuân sống với vua Quang Trung, gắn bó đời mình với sự nghiệp của người anh hùng áo vải cờ đào, bằng một sự đồng cảm đặc biệt.
    Sau khi vua quang Trung bǎng hà, nǎm 1792, hoàng hậu Ngọc Hân đã làm một bài thơ dài "Ai tư vãn", ca ngợi công đức của Nguyễn Huệ - Bà qua đời ngày 4-12-1799.
    Ở quận Hai Bà Trưng, Hà Nội có một phố và một trường học mang tên Lê Ngọc Hân.
  • Bùi Huy Bích là danh sĩ đời Lê Mạt người làng Định Công, sang cư ngụ ở làng Thịnh Liệt, Thanh trì, Hà Nội.
    Nǎm 1762 Đời Lê Hiển Tông ông đỗ Hương Cống. Nǎm 1769, 25 tuổi ông đỗ tiến sĩ được bổ làm Hiệu lý Viện Hàn lâm, rồi thǎng làm thị chế, kế được thụ chức Thiên sai tri hộ phiên, kiêm chức Đông các hiệu thư.
    Nǎm 1777 ông làm Đốc đồng Nghệ An. Về sau kiêm chức Tả thị lanh bộ lại, Hành tham tụng. Ông làm quan chính trực, không cầu cạnh, từ lời nói đến việc làm là khuôn mẫu cho người đời. Bùi Huy Bích để lại các tác phẩm như "Bích câu tiền hậu", "Nghệ An tập thơ", "Thái Liên", "Tôn Am vấn cáo", "Hoàng việt thi tuyển", "Quốc triều chính đại lục", "Lịch triều thi sao"...
    Sách lịch Đại Danh hiền Phổ còn chép rằng: "Ông bình vǎn thì sang sảng, phong độ uy nghi, lúc nào cũng ung dung nhàn nhã. Mỗi khi ông dự tế trong Quốc Tử Giám thì người ta đua nhau đến xem". Vua Gia Long có vời ông ra làm quan, nhưng ông từ chối.
    Bùi Huy Bích mất ngày 25-5-1818.
  • Theo đề nghị của đồng chí Trường Chinh, Xứ ủy Bắc Kỳ Đảng Cộng sản Đông Dương vận động thành lập một tổ chức công khai chống nạn mù chữ. Tháng 5-1938 các đồng chí Trần Huy Liệu, Đặng Thai Mai, Võ Nguyên Giáp cùng với một số trí thức nhân trí tiến bộ đứng ra lập "Hội truyền bá quốc ngữ" do Nguyễn Vǎn Tố, một trí thức có tên tuổi và tiến bộ làm Hội trưởng. Ngày 25-5-1938, Hội truyền bá Quốc ngữ chính thức ra mắt tại trụ sở Hội thể dục thể thao Hà Nội.
    Trong thời gian ngắn, nhờ sự chỉ đạo của tổ chức Đảng, tinh thần ham học của quần chúng và nỗ lực của các hội viên gồm những trí thức, học sinh, sinh viên yêu nước, phong trào truyền bá quốc ngữ mau chóng chở thành một phong trào quần chúng có tổ chức và thu được những kết quả tốt đẹp. Phong trào tiếp tục phát triển và sau Cách mạng tháng Tám 1945, trở thành lực lượng nòng cốt cho phong trào diệt dốt, Bình Dân học vụ.
  • Ngày 25-5-1954, Đảng và Chính phủ ta quyết định tiến hành đợt 1 cải cách ruộng đất ở 47 xã thuộc các huyện Đại Từ, Đồng Hỷ, Phú Bình (tỉnh Thái Nguyên) và 6 xã thuộc huyện Nông Cống (tỉnh Thanh Hoá). Đợt 1 này kết thúc vào ngày 20-9-1954.
    Trước khi tiến hành đợt 1, ta đã thí nghiệm cải cách ruộng đất ở 6 xã thuộc huyện Đại Từ (tỉnh Thái Nguyên) trong 2 tháng để rút kinh nghiệm.
  • Ca Lê Hiến, nhà thơ, bút danh Lê Anh Xuân sinh ngày 5-6-1940 quê ở Vàm Nước Trong, xã Tân Bình, Mỏ Cày, Bến Tre.
    Nǎm 1952 ông thoát ly gia đình tham gia xếp chữ ở nhà in Trịnh Đình của Sở Giáo dục Nam Bộ. Nǎm 1954 ông tập kết ra Bắc và tốt nghiệp khoa sử trường Đại học Tổng hợp, làm giảng viên. Ít lâu sau được cử đi học nước ngoài nhưng ông xin được về quê hương chiến đấu. Cuối nǎm 1964 về Nam trong đoàn cán bộ giáo dục công tác ở Tiểu ban Tuyên huấn Trung ương Cục rồi chuyển về công tác ở Hội Vǎn nghệ giải phóng.
    Ca Lê Hiến đã sáng tác các tập thơ "Tiếng gà gáy", "Hoa dừa", "Trường ca Nguyễn Vǎn trỗi", trong đó có bài thơ nổi tiếng "Dáng đứng Việt Nam".
    Ông hy sinh vào ngày 25-5-1968 ở vùng phụ cận Sài Gòn. Lúc đó ông 28 tuổi.

Sự kiện ngoài nước

  • Tổ chức thống nhất châu Phi (gọi tắt là OAU) được thành lập vào ngày này 25-5-1963 tại Ali Abêba (nước Êtiôpia) có hơn 50 nước thành viên.
    Hoạt động của OAU nhằm củng cố sự đoàn kết và phối hợp hành động của các nước châu Phi, đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ và mới, giúp đỡ nhau phát triển kinh tế. Cơ quan tối cao của OAU là Hội nghị những người đứng đầu nhà nước và Chính phủ. Trụ sở của OAU đặt tại Ali Abêba.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây