Chọn ngày (∗):
4

Thứ bảy

Tình bạn là Tình yêu không có cánh!

Byron

Năm Ất Tỵ

Tháng Ất Dậu

Ngày Bính Ngọ

Giờ Kỷ Sửu


Tháng Tám (T)
13

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)

Lịch Tiết khí: Tiết: Thu phân (Giữa thu), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Ất Dậu, Ngày: Bính Ngọ

Giờ Hoàng đạo

  • Mậu Tý
    (23g - 1g)
  • Kỷ Sửu
    (1g - 3g)
  • Tân Mão
    (5g - 7g)
  • Giáp Ngọ
    (11g - 13g)
  • Bính Thân
    (15g - 17g)
  • Đinh Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh
Nhật vận: Lục Bạch - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Cửu Tử (Hỏa)
  • Sửu: Bát Bạch (Thổ)
  • Dần: Thất Xích (Kim)
  • Mão: Lục Bạch (Kim)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Tứ Lục (Mộc)
  • Ngọ: Tam Bích (Mộc)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Nhất Bạch (Thủy)
  • Dậu: Cửu Tử (Hỏa)
  • Tuất: Bát Bạch (Thổ)
  • Hợi: Thất Xích (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:48:31
Đứng bóng: 11:45:19
Giờ lặn: 17:42:07
Độ dài ngày: 11:53:36

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 15:47:00
Giờ lặn: 02:39:00
Độ dài đêm: 10:52:00
% được chiếu sáng: 84.72
Hình dạng: Trăng khuyết đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Kim Quỹ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Mậu Tý (23g - 1g): sao Kim Quỹ (Cát)
Kỷ Sửu (1g - 3g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Tân Mão (5g - 7g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Giáp Ngọ (11g - 13g): sao Tư Mệnh (Cát)
Bính Thân (15g - 17g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Đinh Dậu (17g - 19g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Canh Dần (3g - 5g): sao Bạch Hổ
Nhâm Thìn (7g - 9g): sao Thiên Lao
Quý Tỵ (9g - 11g): sao Nguyên Vũ
Ất Mùi (13g - 15g): sao Câu Trận
Mậu Tuất (19g - 21g): sao Thiên Hình
Kỷ Hợi (21g - 23g): sao Chu Tước

Giờ Thọ tử: XẤU

Ất Mùi (13g - 15g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Quý Tỵ (9g - 11g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thiên Hà Thủy (Nước trên trời). Hành: Thủy
Ngày Bính Ngọ: Can Bính (Dương Hỏa) tương đồng Chi Ngọ (Dương Hỏa): Dương thịnh. Là ngày Bình thường (ngày Chuyên).
Ngày Bính Ngọ xung khắc với các tuổi hàng chi: Mậu Tý, Canh Tý; tương hình với các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Ngọ.
Tháng Ất Dậu: xung khắc với các tuổi hàng chi: Kỷ Mão, Đinh Mão; xung khắc với các tuổi hàng can: Tân Mùi, Tân Sửu.
Ngày Ngọ: lục hợp Ngọ - Mùi; tam hợp Ngọ - Tuất - Dần; xung Tý; hình Ngọ; hại Sửu; phá Mão

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Thu (Tốt xấu từng việc): Tốt với thu hoạch. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng (vì có sao Địa phá xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên tài (trùng với sao Kim quỹ - Hoàng đạo) (Tốt): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.
Phúc sinh (Tốt): Tốt mọi việc.
Tuế hợp (Tốt): Tốt mọi việc.
Đại hồng sa (Tốt): Tốt mọi việc.
Hoàng ân (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nhân chuyên (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Băng tiêu ngọa hãm (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Cửu không (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, di chuyển, cầu tài lộc, khai trương.
Lỗ ban sát (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương.
Địa phá (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng.
Địa tặc (Xấu từng việc): Xấu với khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương, động thổ, mai táng, an táng, chôn cất, xuất hành, di chuyển.
Thiên cương (Diệt môn) (Đại hung): Xấu mọi việc.
Tam nương (Đại hung): Xấu mọi việc.

Ngày đại kỵ

Tam nương

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Vị
Con vật: Trĩ - Chim Trĩ
Ngũ hành: Thổ
Vị Thổ Trĩ: Ô Thành: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con chim trĩ, chủ trị ngày thứ 7.

- Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng lợi. Tốt nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, dọn cỏ phá đất, gieo trồng, lấy giống.

- Kỵ: Đi thuyền.

- Ngoại lệ: Sao Vị mất chí khí tại ngày Dần, nhất là ngày Mậu Dần, rất hung, không nên cưới gả, xây cất nhà cửa.
Gặp ngày Tuất sao Vị đăng viên nên mưu cầu công danh, nhưng cũng phạm Phục Đoạn, do đó gặp ngày này nên kỵ chôn cất, xuất hành, cưới gả, xây cất…


Vị tinh tạo tác sự như hà,
Phú quý, vinh hoa, hỷ khí đa,
Mai táng tiến lâm quan lộc vị,
Tam tai, cửu họa bất phùng tha.
Hôn nhân ngộ thử gia phú quý,
Phu phụ tề mi, vĩnh bảo hòa,
Tòng thử môn đình sinh cát khánh,
Nhi tôn đại đại bảo kim pha.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Bính: Kỵ tu sửa bếp vì có thể xảy ra hỏa hoạn.

Ngày Ngọ: Kỵ lợp nhà vì sau đó phải lợp lại.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Lưu niên (Không tốt): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức. Những việc nhỏ như nộp đơn từ, hành chính, khiếu kiện, ký kết hợp đồng mà gặp ngày (hoặc giờ) này cũng rất khó giải quyết, đi đến thống nhất và kết thúc hoàn thành.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Tặc (Rất xấu): Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

1g - 3g, 13g - 15g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

3g - 5g, 15g -17g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

5g - 7g, 17g -19g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

7g - 9g, 19g -21g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

9g - 11g, 21g -23g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Tố Hữu tên thật là Nguyễn Kim Thành sinh ngày 4-10-1920 ở làng Phù Lai, huyện Quảng Điều, tỉnh Thừa Thiên, gần Cố đô Huế. Nhà thơ xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo. Tố Hữu làm thơ ngay trên ghế nhà trường, chép tay truyền đi đăng trên báo Đảng. Giữa lúc thơ mới đang khóc mây than gió, sướt mướt những chàng - nàng thì Tố Hữu đã thổi một luồng sinh khí cho thơ. Năm 1938, được một công nhân nhà in giới thiệu, Tố Hữu vinh dự đứng trong hàng ngũ chiến sĩ cộng sản.
    Tháng 4-1939, do bị lộ ông bị bắt giam qua các nhà lao Thừa Thiên, Đăk Lắc, Đắc Pao... Tháng 3-1942, Tố Hữu vượt ngục trở về với cách mạng. Tháng 8-1945, Tố Hữu tham gia cướp chính quyền ở thành phố quê hương, với cương vị là Chủ tịch Ban Khởi nghĩa Huế. Kháng chiến toàn quốc bùng nổ. Tố Hữu trở lại Thanh Hoá làm Bí thư tỉnh uỷ. Năm 1947, Ông được Đảng điều ra Việt Bắc lãnh đạo văn nghệ. Tại Đại hội lần thứ II của Đảng (1951) ông được bầu làm uỷ ban dự khuyết trung ương Đảng, năm 1955 là uỷ viên chính thức. Đại hội III (1960) Tố Hữu được bầu vào Ban Bí thư, và đại hội IV (1976) được bầu là uỷ ban dự khuyết Bộ Chính trị và Bí thư Ban Chấp hành Trung ương, năm 1980 ông là uỷ viên chính thức Bộ Chính trị.
    Từ năm 1981, Tố Hữu được cử giữ chức Phó chủ tịch Hội đồng bộ trưởng. Đại hội V (1982) ông được bầu làm uỷ viên Bộ Chính trị. Tác phẩm chính: "Từ ấy" (1946), "Việt Bắc" (1954), "Gió lộng" (1961), "Ra trận" (1972), "Máu và Hoa" (1977), "Xây dựng một nền văn nghệ lớn xứng đáng với nhân dân ta, với thời đại" (tiểu luận 1973).
    Ông đã được Nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh.
  • Ngày 4-10-1961, Hồ Chủ tịch đã ký lệnh công bố "Pháp lệnh quy định việc quản lý nhà nước đối với công tác phòng cháy và chữa cháy".
    Mục đích của pháp lệnh nhằm bảo vệ tài sản của Nhà nước, tính mạng và tài sản của nhân dân, bảo vệ sản xuất và trật tự an ninh chung. Đồng thời để nâng cao ý thức trách nhiệm phòng cháy chữa cháy của cán bộ, công nhân viên chức của toàn dân, đẩy mạnh công tác phòng cháy và chữa cháy.
  • Ngày 4-10-1953 Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà ban hành chính sách tôn giáo.
    Chính sách gồm các nội dung sau:
    1. Tôn trọng tự do tín ngưỡng, mọi công dân đều có quyền tự do tín ngưỡng và quyền tự do không tín ngưỡng.
    2. Đoàn kết nhân dân không phân biệt giáo, lương để kháng chiến kiến quốc. Phá tan âm mưu của địch lợi dụng tôn giáo chia rẽ dân tộc, kiên quyết trừng trị những kẻ lợi dụng tôn giáo hành động phản quốc, hại dân.
    3. Cải thiện đời sống, nâng cao trình độ chính trị văn hoá của đồng bào các tôn giáo.
  • Nguyễn Đức Thuận tên thật là Bùi Phong Tư, sinh năm 1916, quê ở tỉnh Nam Định, mất ngày 4-10-1985 tại Hà Nội.
    Từ năm 1951 đến năm 1965, ông hoạt động bí mật trong vùng Sài Gòn - Chợ Lớn tạm chiếm, đến tháng 7 năm 1956 thì bị Mỹ - Ngụy bắt, giam giữ tại nhiều nhà lao như sở thú Sài Gòn, P42 và cuối cùng đày ra Côn Đảo. Kẻ thù đã dùng nhiều phương tiện tra khảo dã man và hiện đại hòng khuất phục ông. Nhưng trước sau như một, Nguyễn Đức Thuận vẫn giữ vững khí tiết của người cộng sản chân chính và bảo vệ được cơ sở Đảng.
    Năm 1964, ra khỏi nhà tù Côn Đảo, ông được tổ chức bố trí ra vùng giải phóng, và được phân công nhiều công tác quan trọng của Đảng, Mặt trận và Công đoàn. Từ tháng 8-1980 đến tháng 10-1985, ông là Chủ tịch Tổng công đoàn Việt Nam. Ông còn là đại biểu Quốc hội từ khoá IV đến khoá VII, là Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá IV và khoá V.
    Nguyễn Đức Thuận là chiến sĩ Cách mạng kiên cường bất khuất, một nhà hoạt động công đoàn ưu tú và hết sức trung thành vì sự nghiệp cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân Việt Nam.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 4-10-1957, đúng vào dịp kỷ niệm 100 năm ngày sinh của Xioncốpxki - ông tổ của ngành du hành vũ trụ lần đầu tiên trong lịch sử loài người, Liên Xô đã phóng lên bầu trời con tàu vũ trụ mang tên "Sputnhíc 1" mở ra cho nhân loại một kỷ nguyên mới: Kỷ nguyên con người chinh phục vũ trụ bằng những vệ tinh do chính mình chế tạo.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây