Chọn ngày (∗):
4

Thứ sáu

Yêu là đau khổ nhưng không yêu là chết.

H. Taine

Năm Quý Mão

Tháng Kỷ Mùi

Ngày Giáp Ngọ

Giờ Canh Ngọ


Tháng Sáu (T)
18

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)

Lịch Tiết khí: Tiết: Đại thử (Nắng gắt), Năm: Quý Mão, Tháng: Kỷ Mùi, Ngày: Giáp Ngọ

Giờ Hoàng đạo

  • Giáp Tý
    (23g - 1g)
  • Ất Sửu
    (1g - 3g)
  • Đinh Mão
    (5g - 7g)
  • Canh Ngọ
    (11g - 13g)
  • Nhâm Thân
    (15g - 17g)
  • Quý Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Tứ Lục - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Cửu Tử - Hỏa Tinh
Nhật vận: Lục Bạch - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Cửu Tử (Hỏa)
  • Sửu: Bát Bạch (Thổ)
  • Dần: Thất Xích (Kim)
  • Mão: Lục Bạch (Kim)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Tứ Lục (Mộc)
  • Ngọ: Tam Bích (Mộc)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Nhất Bạch (Thủy)
  • Dậu: Cửu Tử (Hỏa)
  • Tuất: Bát Bạch (Thổ)
  • Hợi: Thất Xích (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:31:25
Đứng bóng: 12:02:46
Giờ lặn: 18:34:06
Độ dài ngày: 13:02:41

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 20:49:00
Giờ lặn: 07:57:00
Độ dài đêm: 11:08:00
% được chiếu sáng: 94.32
Hình dạng: Trăng khuyết cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Thiên Lao

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Giáp Tý (23g - 1g): sao Kim Quỹ (Cát)
Ất Sửu (1g - 3g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Đinh Mão (5g - 7g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Canh Ngọ (11g - 13g): sao Tư Mệnh (Cát)
Nhâm Thân (15g - 17g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Quý Dậu (17g - 19g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Bính Dần (3g - 5g): sao Bạch Hổ
Mậu Thìn (7g - 9g): sao Thiên Lao
Kỷ Tỵ (9g - 11g): sao Nguyên Vũ
Tân Mùi (13g - 15g): sao Câu Trận
Giáp Tuất (19g - 21g): sao Thiên Hình
Ất Hợi (21g - 23g): sao Chu Tước

Giờ Thọ tử: XẤU

Tân Mùi (13g - 15g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Đinh Mão (5g - 7g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Sa Trung Kim (Vàng trong cát). Hành: Kim
Ngày Giáp Ngọ: Can Giáp (Dương Mộc) sinh Chi Ngọ (Dương Hỏa): Dương thịnh. Là ngày Đại cát (ngày Bảo).
Ngày Giáp Ngọ xung khắc với các tuổi hàng chi: Mậu Tý, Nhâm Tý; xung khắc với các tuổi hàng can: Canh Dần, Canh Thân; tương hình với các tuổi: Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ.
Tháng Kỷ Mùi: xung khắc với các tuổi hàng chi: Đinh Sửu, Ất Sửu.
Ngày Ngọ: lục hợp Ngọ - Mùi; tam hợp Ngọ - Tuất - Dần; xung Tý; hình Ngọ; hại Sửu; phá Mão

Ngày Bất tương

Ngày Bất tương (Đại cát): Rất tốt với mọi việc.

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Bế (Xấu): Xấu mọi việc trừ đắp đê, lấp hố rãnh.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Minh tinh (trùng với sao Thiên lao - Hắc đạo) (Tốt bình thường): Tốt mọi việc. Giảm mức tốt vì trùng ngày với sao Thiên lao - Hắc đạo
Cát khánh (Tốt): Tốt mọi việc.
Lục hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên Đức (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nguyệt đức (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên xá (Tốt bình thường): Tốt cho việc tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu. Chỉ kiêng kỵ động thổ (gặp sao Sinh khí không kỵ). Là Đại cát chỉ khi gặp ngày Trực Khai, sao Sinh khí

Sao xấu

Ly sàng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Nguyệt kiến chuyển sát (Xấu từng việc): Kỵ động thổ.
Thiên lại (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Vãng vong (Thổ kỵ) (Xấu mọi việc): Kỵ xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, cầu tài lộc, động thổ.
Thụ tử (Đại hung): Xấu mọi việc trừ săn bắn tốt.
Cửu Thổ quỷ (Xấu từng việc): Kỵ với nhậm chức, xuất hành, khởi tạo, động thổ, giao dịch, ký kết. Nhưng chỉ xấu khi gặp 4 ngày trực: Kiến, Phá, Bình, Thu; còn gặp sao tốt thì không kỵ.
Tam nương (Đại hung): Xấu mọi việc.

Ngày đại kỵ

Tam nương, Thụ tử

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Ngưu
Con vật: Ngưu - Con Trâu
Ngũ hành: Kim
Ngưu Kim Ngưu: Sái Tuân: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.

- Nên làm: Đi thuyền, may áo.

- Kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại, nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.

- Ngoại lệ: Sao Ngưu gặp ngày Ngọ đăng viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên làm việc gì, riêng ngày Nhâm Dần thì tạm được.
Sao Ngưu gặp trúng ngày 14 âm lịch là Diệt Một Sát, không nên làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền.
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, sinh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi khôn lớn được.


Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy,
Cửu hoành tam tai bất khả thôi,
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái,
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn,
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy,
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Giáp: Kỵ mở cửa hàng buôn bán kinh doanh vì hao tiền mất của.

Ngày Ngọ: Kỵ lợp nhà vì sau đó phải lợp lại.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tiểu cát (Tốt ít): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi. Trạng thái này chỉ những may mắn hanh thông vừa và nhỏ. Thế nhưng trong hệ thống nó là một giai đoạn tốt. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Bạch Hổ Đầu (Tốt): Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

1g - 3g, 13g - 15g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

3g - 5g, 15g -17g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

5g - 7g, 17g -19g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

7g - 9g, 19g -21g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

9g - 11g, 21g -23g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Cuối tháng 7-1442. Vua Lê Thái Tông đi tuần ở miền Đông, duyệt quân ở Chí Linh. Nguyễn Trãi đón Vua ngự ở chùa Côn Sơn. Ngày 4-8-1442, Vua về đến Lệ Chi Viên (vườn vải) nay thuộc huyện Giá Lương, tỉnh Bắc Ninh. Cùng đi với Vua có Nguyễn Thị Lộ, người thiếp của Nguyễn Trãi. Đêm 4-8, khi ở Lệ Chi Viên, vua đột ngột bǎng hà.
    Một số gian thần đã vu cho Nguyễn Thị Lộ ám hại Vua. Nguyễn Trãi và gia đình ông bị tru di tam tộc.
    Hai mươi nǎm sau vua Lê Thánh Tông xuống chiếu tẩy oan cho Nguyễn Trãi và sai người sưu tầm tất cả tác phẩm của ông.
    Trong khúc "Quỳnh uyển ca", Lê Thánh Tông đã viết về Nguyễn Trãi, vị khai quốc công thần như sau: "Lòng Ức Trai sáng như Sao Khuê"
  • Đồng chí Vũ Lǎng (tên thật là Đỗ Đức Liêm) sinh ngày 4-8-1921 trong một gia đình lao động ở xã Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì, Hà Nội qua đời năm 1988.
    Sau Cách mạng tháng Tám, đồng chí đã được cử đi học ở trường Quân Chính Việt Nam. Tháng 11-1945, đồng chí tham gia đoàn quân Nam Tiến khi giặc Pháp gây hấn ở Sài Gòn. Đơn vị do đồng chí chỉ huy đã chiến đấu tại chiến trường khu 6.
    Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, đồng chí được giao nhiều nhiệm vụ quan trọng và có đóng góp to lớn vào công tác chỉ huy chiến đấu trên nhiều mặt, tổ chức nghiên cứu khoa học phục vụ chiến đấu, đào tạo cán bộ quân sự. Đồng chí Vũ Lǎng được Nhà nước phong quân hàm Thiếu tướng (nǎm 1974), Trung tướng (nǎm 1980) và Thượng tướng (nǎm 1986)
  • Từ ngày 4 đến ngày 12-8-1925, hơn một nghìn công nhân xưởng sửa chữa tàu thuỷ Ba Son (Sài Gòn) do Tôn Đức Thắng lãnh đạo đã bãi công đòi tǎng 20 % lương, giảm giờ làm việc và chống sa thải thợ.
    Ngoài ra cuộc bãi công của công nhân Ba Son còn nhằm trì hoãn việc sửa chữa gấp chiến hạm Misơlê mà Pháp định đưa sang đàn áp Cách mạng Trung Quốc.
    Kết quả cuộc đấu tranh này của công nhân xưởng Ba Son là: chủ xưởng phải chấp nhận tǎng lương 10% và trả lương cho công nhân trong cả các ngày mà họ bãi công.
  • Từ tháng 8-1954, Mỹ đã phái Giáo chủ, Giám mục cùng với nhân viên C.I.A ở Sài Gòn phối hợp với bọn phản động đội lốt Giáo hội Việt Nam tổ chức chiến dịch dụ dỗ, cưỡng ép đồng bào ta, nhất là số theo đạo Thiên chúa ở miền Bắc di cư vào miền Nam.
    Đế quốc Mỹ bỏ ra 55 triệu đô la, Pháp 66 tỷ frǎng cho việc thực hiện chiến dịch này. Mỹ sử dụng 41 tàu và đài thọ toàn bộ chi phí chuyên trở. Trong khoảng gần 10 tháng, địch đã đưa gần 1 triệu người ở miền Bắc di cư vào miền Nam.

Sự kiện ngoài nước

  • Sêli (Shelley) sinh ngày 4 tháng 8 nǎm 1792, trong một gia đình quý tộc giàu có. Thuở nhỏ ông học trường trung học Itơn dành cho trẻ em quý tộc, lớn lên vào đại học Ôtxpho. Nhưng ông là người có đầu óc tự do, say mê vǎn học, triết học.
    Tác phẩm của Sêli là: "Sự cần thiết của chủ nghĩa vô thần" (1811), "Hoàng hậu Margo", "Thơ gửi gió tây", "Cuộc nổi dậy của thế giới Hồi giáo", "Đám mây", "Chiến thắng cuộc đời",v.v.... Thơ ông không thiên về phê phán, mà chủ yếu là ngợi ca, chan chứa tinh thần lạc quan, tin tưởng. Thơ ông là tiếng reo của cả thế hệ mới, báo hiệu một tương lai tươi sáng. Cùng với Bairơn, Kítxơ, Sêli góp phần làm thành thế hệ thứ hai của thơ ca lãng mạn Anh.
  • Anđécxen (Anderxen) - nhà vǎn người Đan Mạch, từ trần vào ngày 4-8-1875. Tên tuổi và sự nghiệp vǎn học của ông được cả thế giới biết đến - đặc biệt là các thế hệ thiếu nhi - với pho tượng cổ tích đầy hấp dẫn mang tên ông. Câu chuyện về chú lính trì dũng cảm, mang dáng vẻ của Đan Mạch, đã trở thành tính cách độc đáo.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây