Chọn ngày (∗):
5

Thứ bảy

Trong mọi kẻ thù, không ai nguy hiểm bằng kẻ trước đây đã là bạn của ta.

A. France

Năm Quý Mão

Tháng Kỷ Mùi

Ngày Ất Mùi

Giờ Nhâm Ngọ


Tháng Sáu (T)
19

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)

Lịch Tiết khí: Tiết: Đại thử (Nắng gắt), Năm: Quý Mão, Tháng: Kỷ Mùi, Ngày: Ất Mùi

Giờ Hoàng đạo

  • Mậu Dần
    (3g - 5g)
  • Kỷ Mão
    (5g - 7g)
  • Tân Tỵ
    (9g - 11g)
  • Giáp Thân
    (15g - 17g)
  • Bính Tuất
    (19g - 21g)
  • Đinh Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Tứ Lục - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Cửu Tử - Hỏa Tinh
Nhật vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Lục Bạch (Kim)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Tứ Lục (Mộc)
  • Mão: Tam Bích (Mộc)
  • Thìn: Nhị Hắc (Thổ)
  • Tỵ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Ngọ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Thất Xích (Kim)
  • Dậu: Lục Bạch (Kim)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Tứ Lục (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:31:47
Đứng bóng: 12:02:40
Giờ lặn: 18:33:33
Độ dài ngày: 13:01:46

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 21:28:00
Giờ lặn: 08:59:00
Độ dài đêm: 11:31:00
% được chiếu sáng: 87.42
Hình dạng: Trăng khuyết cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Nguyên Vũ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Mậu Dần (3g - 5g): sao Kim Quỹ (Cát)
Kỷ Mão (5g - 7g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Tân Tỵ (9g - 11g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Giáp Thân (15g - 17g): sao Tư Mệnh (Cát)
Bính Tuất (19g - 21g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Đinh Hợi (21g - 23g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Bính Tý (23g - 1g): sao Thiên Hình
Đinh Sửu (1g - 3g): sao Chu Tước
Canh Thìn (7g - 9g): sao Bạch Hổ
Nhâm Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Lao
Quý Mùi (13g - 15g): sao Nguyên Vũ
Ất Dậu (17g - 19g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Nhâm Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Kỷ Mão (5g - 7g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Sa Trung Kim (Vàng trong cát). Hành: Kim
Ngày Ất Mùi: Can Ất (Âm Mộc) khắc Chi Mùi (Âm Thổ): Âm thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Ất Mùi xung khắc với các tuổi hàng chi: Kỷ Sửu, Quý Sửu; xung khắc với các tuổi hàng can: Tân Mão, Tân Dậu.
Tháng Kỷ Mùi: xung khắc với các tuổi hàng chi: Đinh Sửu, Ất Sửu.
Ngày Mùi: lục hợp Mùi - Ngọ; tam hợp Mùi - Hợi - Mão; xung Sửu; hại Tý; phá Tuất

Ngày Bất tương

Ngày Bất tương (Đại cát): Rất tốt với mọi việc.

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Kiến (Tốt xấu từng việc): Tốt với xuất hành, giá thú. Xấu với động thổ (vì có sao Thổ phủ xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thánh tâm (Tốt): Tốt mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự.

Sao xấu

Huyền vũ (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, an táng, chôn cất.
Phủ đầu sát (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương.
Không phòng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Thổ phủ (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng, động thổ.
Thần cách (Xấu từng việc): Kỵ tế tự.
Tam tang (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Nữ
Con vật: Bức - Con Giơi
Ngũ hành: Thổ
Nữ Thổ Bức: Cảnh Đan: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con dơi, chủ trị ngày thứ 7.

- Nên làm: Kết màn, may áo.

- Kỵ: Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại, xấu nhất là trổ cửa, khơi đường tháo nước, chôn cất, đầu đơn kiện cáo.

- Ngoại lệ: Sao Nữ gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều gọi là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ đăng viên song cũng không nên tiến hành làm việc gì.
Ngày Mão là Phục Đoạn Sát, rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.


Nữ tinh tạo tác tổn bà nương,
Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang,
Mai táng sinh tai phùng quỷ quái,
Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng.
Vi sự đáo quan, tài thất tán,
Tả lị lưu liên bất khả đương.
Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật,
Toàn gia tán bại, chủ ly hương.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Ất: Kỵ gieo hạt trồng cây, cây cối không thể mọc lên tươi tốt được.

Ngày Mùi: Kỵ uống thuốc, khí độc sẽ thấm vào ruột gan, nội tạng.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Không vong (Cực xấu): Không nghĩa là trống rỗng, hư vô. Vong nghĩa là mất, là không tồn tại. Không vong là trạng thái cuối cùng trong chu trình biến hóa của cả một quá trình, tượng của nó như mùa đông, vạn vật tiêu điều, lạnh lẽo, hoang phế. Như vậy, tiến hành công việc vào thời điểm này sẽ dẫn đến thất bại.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Bạch Hổ Kiếp (Tốt): Xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

1g - 3g, 13g - 15g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

3g - 5g, 15g -17g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

5g - 7g, 17g -19g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

7g - 9g, 19g -21g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

9g - 11g, 21g -23g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Tạ Uyển là người lãnh đạo chủ yếu cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ. Ông sinh ngày 5-8-1898 tại Côi Trì, Yên Mỹ, Yên Mô, Ninh Bình.
    Ông đỗ khoá sinh nǎm 18 tuổi, làm thư ký đặc điền. Sớm giác ngộ cách mạng, ông tham gia Việt Nam Thanh niên cách mạng đồng chí Hội từ nǎm 1927, hoạt động gây cơ sở cho hội ở Nam Định, Nǎm 1929 ông làm bí thư chi bộ Côi Trì trong Đông Dương cộng sản Đảng và sau đó bị bắt giam ở nhà lao Ninh Bình. Ông bị kết án 15 nǎm tù và đày biệt xứ ra Côn Đảo, đến cuối 1934 ông vượt ngục về hoạt động ở Hậu Giang, vùng Cầu Kè, Trà Ôn, Vĩnh Long với biệt danh Hai Lọ. Nǎm 1940, với tư cách là Bí thư Xứ uỷ Nam Kỳ, ông có mặt ở Sài Gòn chuẩn bị cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ. Gần đến ngày phát động khởi nghĩa, ông bị bắt. Giặc Pháp tra tấn ông dã man. Tháng 12-1940 ông bị giặc giết, khi đó ông mới 42 tuổi.
  • Ngày 5/8/1930, Tạp chí Đỏ (tiền thân của Tạp chí Cộng sản) do đồng chí Nguyễn Ái Quốc sáng lập đã chính thức ra số đầu tiên.
    Qua các thời kỳ với các tên gọi khác nhau: Tạp chí Đỏ (1930); Tạp chí Cộng sản (1931); Tạp chí Bôn-sơ-vích (1935); Tạp chí Cộng sản (1941 – 1943); Tạp chí Sinh hoạt nội bộ (1947); Tạp chí Cộng sản (1950); Tạp chí Học tập (1955 – 1976); Tạp chí Cộng sản (1977 đến nay), Tạp chí đã đóng góp tích cực vào việc nghiên cứu, vận dụng, bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; đóng góp cho công tác tuyên truyền, giáo dục lý luận, chính trị - tư tưởng và sự lãnh đạo, chỉ đạo thực tiễn cách mạng của Đảng.
    Ngày 5/8/2003, Tạp chí Cộng sản được Đảng và Nhà nước trao tặng phần thưởng cao quý: Huân chương Sao Vàng.
  • Trong tháng 8 nǎm 1956, đồng chí Lê Duẩn lúc đó đang hoạt động ở Nam Bộ, đã viết "Đề cương cách mạng miền Nam". Tài liệu quan trọng này đã xác định rõ tính chất của xã hội miền Nam, đề ra con đường Cách mạng là con đường duy nhất đúng đắn của nhân dân ta ở miền Nam tiến tới giành chính quyền.
  • Nhà vǎn nhà báo Phan Thao sinh nǎm 1915 tại huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Ông là con của nhà vǎn Phan Khôi.
    Ông nhiệt tình yêu nước, tham gia Cách mạng từ lúc còn trẻ tuổi, tích cực đóng góp hai cuộc kháng chiến cứu nước. Ông viết báo, nghiên cứu vǎn hoá dân tộc. Ông là người đầu tiên dịch tác phẩm "Người mẹ" của Macxim Goocki ra tiếng Việt, được hầu hết bạn đọc tán thưởng. Ông mất ngày 5-8-1960 tại Hà Nội, thọ 45 tuổi.
  • Nǎm 1964 đế quốc Mỹ liên tiếp bị thất bại trong cuộc "chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam. Để gỡ thế bí, chúng âm mưu phát động cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc, hòng làm lung lay ý chí quyết tâm chiến đấu của nhân dân ta, ngǎn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
    Với âm mưu đó, đêm 4-7-1964 chính quyền Mỹ dựng lên câu chuyện "Sự kiện vịnh Bắc Bộ" vu cáo hải quân nhân dân Việt Nam tiến công khiêu khích tàu chiến Mỹ ở ngoài khơi thuộc hải phận quốc tế. Lấy cớ đó, ngày 5-8-1964 chúng cho máy bay ném bom 4 cǎn cứ hải quân ta thuộc vùng sông Gianh (Quảng Bình), Cửa Hội (Nghệ An), Lạch Trường (Thanh Hoá), Hòn Gai (Quảng Ninh).
    Hải quân nhân dân ta phối hợp với quân và dân các địa phương đã giáng trả bọn cướp Mỹ, đánh thắng trận đầu rất vẻ vang, bắn rơi 8 máy bay, bắn bị thương ba chiếc khác và bắt sống một tên giặc lái. Trận đầu đánh thắng chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ đối với miền Bắc đã có ảnh hưởng rất to lớn.
    Từ đó, ngày 5-8 trở thành ngày truyền thống của Hải quân nhân dân Việt Nam.

Sự kiện ngoài nước

  • Henric Aben người Na Uy, sinh ngày 5-8-1802. Từ nǎm 16 tuổi ông đã tự học và nghiền ngẫm các tác phẩm lớn. Ông đã phát hiện ra những thiếu sót trong lý luận của các bậc tiền bối và dành thời gian để chính xác hoá những phần thiếu chặt chẽ. Chính theo phương hướng đó mà ông đã chứng minh thành công "Định lý nhị thức tổng quát".
    Nǎm 23 tuổi, Aben gửi đến Viện Hàn lâm khoa học Pháp một luận vǎn về "tính chất tổng quát của một lớp rất rộng các hàm siêu việt". Đây là một công trình nghiên cứu to lớn về giải thích toán học và được đánh giá là đã nêu lên đề tài cho các thế hệ đến 500 nǎm sau. Nǎm 1830 đề tài của ông đưa ra mới được chấp nhận và Viện Hàn lâm khoa học Pháp đã tặng ông giải toán học lớn, với ý định đền bù xứng đáng công lao của Aben đối với toán học.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây