Chọn ngày (∗):
5

Thứ hai

Thời gian củng cố tình bạn và làm suy giảm tình yêu.

Jean De La Bruyère

Năm Nhâm Dần

Tháng Nhâm Tý

Ngày Nhâm Thìn

Giờ Canh Tuất


Tháng Mười Một (T)
12

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Trường Lưu Thủy
(Nước giữa sông)

Lịch Tiết khí: Tiết: Tiểu tuyết (Hanh heo), Năm: Nhâm Dần, Tháng: Tân Hợi, Ngày: Nhâm Thìn

Giờ Hoàng đạo

  • Nhâm Dần
    (3g - 5g)
  • Giáp Thìn
    (7g - 9g)
  • Ất Tỵ
    (9g - 11g)
  • Mậu Thân
    (15g - 17g)
  • Kỷ Dậu
    (17g - 19g)
  • Tân Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nhật vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Lục Bạch (Kim)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Tứ Lục (Mộc)
  • Mão: Tam Bích (Mộc)
  • Thìn: Nhị Hắc (Thổ)
  • Tỵ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Ngọ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Thất Xích (Kim)
  • Dậu: Lục Bạch (Kim)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Tứ Lục (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:19:28
Đứng bóng: 11:47:04
Giờ lặn: 17:14:40
Độ dài ngày: 10:55:12

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 15:12:00
Giờ lặn: 03:32:00
Độ dài đêm: 12:20:00
% được chiếu sáng: 88.44
Hình dạng: Trăng khuyết đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Thiên Lao

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Nhâm Dần (3g - 5g): sao Tư Mệnh (Cát)
Giáp Thìn (7g - 9g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Ất Tỵ (9g - 11g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Mậu Thân (15g - 17g): sao Kim Quỹ (Cát)
Kỷ Dậu (17g - 19g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Tân Hợi (21g - 23g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Canh Tý (23g - 1g): sao Thiên Lao
Tân Sửu (1g - 3g): sao Nguyên Vũ
Quý Mão (5g - 7g): sao Câu Trận
Bính Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Hình
Đinh Mùi (13g - 15g): sao Chu Tước
Canh Tuất (19g - 21g): sao Bạch Hổ

Giờ Thọ tử: XẤU

Ất Tỵ (9g - 11g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Kỷ Dậu (17g - 19g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Trường Lưu Thủy (Nước giữa sông). Hành: Thủy
Ngày Nhâm Thìn: Chi Thìn (Dương Thổ) khắc Can Nhâm (Dương Thủy). Dương thịnh. Là ngày Đại hung (ngày Phạt).
Ngày Nhâm Thìn xung khắc với các tuổi hàng chi: Bính Tuất, Giáp Tuất; xung khắc với các tuổi hàng can: Bính Dần, Bính Tuất; tương hình với các tuổi: Giáp Thìn, Bính Thìn.
Tháng Nhâm Tý: xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Ngọ, Canh Ngọ; xung khắc với các tuổi hàng can: Bính Tuất, Bính Thìn.
Ngày Thìn: lục hợp Thìn - Dậu; tam hợp Thìn - Thân - Tý; xung Tuất; hình Thìn; hại Mão; phá Sửu

Ngày Bất tương

Ngày Bất tương (Đại cát): Rất tốt với mọi việc.

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Chấp (Tốt xấu từng việc): Tốt với khởi công xây dựng. Xấu với xuất hành, di chuyển, khai trương.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Minh tinh (trùng với sao Thiên lao - Hắc đạo) (Tốt bình thường): Tốt mọi việc. Giảm mức tốt vì trùng ngày với sao Thiên lao - Hắc đạo
Thánh tâm (Tốt): Tốt mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự.
Tam hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nguyệt đức (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Đại hao (Tử khí, Quan phù) (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Tứ thời đại mộ (Xấu từng việc): Kỵ an táng.
Đại không vong (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, giao dịch, ký kết.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Tất
Con vật: Ô - Con Quạ
Ngũ hành: Thái âm
Tất Nguyệt Ô: Trần Tuấn: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật.

- Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, đào kênh, tháo nước, khai mương, móc giếng. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, nuôi tằm, khai trương, xuất hành, nhập học.

- Kỵ: Đi thuyền.

- Ngoại lệ: Sao tất gặp ngày Thân, Tý, Thìn đều tốt.
Gặp ngày Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất tốt . Lại thêm Sao Tất đăng viên ở ngày Thân, cưới gả và chôn cất là 2 việc rất tốt.


Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhật thiêm quan chức,
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật,
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Nhâm: Kỵ tháo nước khó canh phòng đê điều.

Ngày Thìn: Kỵ khóc lóc, chủ sẽ trùng tang.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Xích khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Miệng đỏ theo nghĩa gốc là khi há ra, theo nghĩa sâu xa nghĩa là những lời tranh biện, bàn bạc, trao đổi, đàm thoại không bao giờ ngừng lại. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, tranh luận mãi không thôi, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã, lời qua tiếng lại, ồn ào. Không chỉ có vậy, nội bộ mâu thuẫn đã đành, người ngoài nhân đó cũng chê bai, dè bỉu, bàn ra tán vào, thêm dấm, thêm ớt, mang tiếng xấu, gièm pha không ngớt, nhiều khi dẫn đến tình trạng bị nói xấu sau lưng, làm ơn nên oán. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Tài (Tốt): Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

1g - 3g, 13g - 15g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

3g - 5g, 15g -17g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

5g - 7g, 17g -19g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

7g - 9g, 19g -21g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

9g - 11g, 21g -23g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ngày 5-12-1964, quân giải phóng đột nhập tiêu diệt "ấp chiến lược" Bình Giã, bao vây đánh phá chi khu quân sự Đức Thạch. Đến 8-12, quân giải phóng tấn công quận lỵ Đất đỏ, ngày 9-12, tiêu diệt toàn chi đoàn xe lội nước bọc sắt M.113 trên đường số 2, và đánh quân tiếp viện kéo dài 6 ngày liền từ 28-12 đến 2-1-1965
    Trận Bình Giã (Bà Rịa) là trận kéo dài nhất từ ngày có đấu tranh vũ trang và giành được thắng lợi rất lớn: loại khỏi vòng chiến đấu hơn 2.000 tên địch, diệt 37 xe quân sự, bắn rơi 24 máy bay, bắn hỏng 13 chiếc khác.
    Chiến thắng Bình Giã đánh dấu sự phá sản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam.
  • Ngày 5-12-1986, tại Thành phố Hồ Chí Minh đã khai mạc hội nghị quốc tế địa chất khu vực Đông Dương. Có 22 nước và tổ chức quốc tế tham gia.
    Cùng ngày, tại Hà Nội đã khai mạc Hội chợ triển lãm kinh tế kỹ thuật Việt Nam lần thứ ba.
  • Tối ngày 5-12-2003, tại Hà Nội diễn ra buổi lễ khai mạc hoành tráng Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 22 (SEA Cames 22). Đây là lần đầu tiên SEA Cames được tổ chức tại Việt Nam, SEA Cames 22 có 32 môn thi và 435 bộ huy chương. Việt Nam xếp thứ nhất toàn đoàn với tổng sắp 346 huy chương, trong đó có 158 huy chương vàng, 97 huy chương bạc và 91 huy chương đồng.

Sự kiện ngoài nước

  • Vôngǎng Amadơ Môza (Wolffgang Amadeus Mozart) là nhạc sĩ, nhà soạn nhạc thiên tài người Áo. Ông là thần đồng âm nhạc. Nǎm tuổi, ông tham gia biểu diễn trong giàn nhạc giáo đường cùng với cha mình. Nǎm 12 tuổi ông viết một vở kịch cho nhà hát ôpêra. Nǎm 14 tuổi, ông sáng tác thành công vở nhạc kịch "Vua Mitơridat xứ Pông" và tên tuổi ông vang khắp châu Âu. Ông đã đi biểu diễn ở nhiều nước trên thế giới. Tuy nhiên ông vẫn sống trong hoàn cảnh nghèo khó, bệnh tật, và đã qua đời ngày 5-12-1791 khi mới 35 tuổi. Ông để lại một di sản âm nhạc đồ sộ và vô giá, với 626 tác phẩm lớn nhỏ, trong đó có 24 vở ôpêra nổi tiếng, 50 bản giao hưởng... Ông còn là một trong những người thầy âm nhạc. Ông tìm tòi sự trong sáng, thanh nhã trong giai điệu và đã đạt tới sự vĩ đại qua sự đơn giản và kiều diễm. Ông thật sự là "một thiên tài phát sáng" như nhận xét của nhạc sĩ Nga Traicốpxki
  • Alếchxanđrơ Đuyma (Alexandre Dumas) (bố) là nhà viết tiểu thuyết Pháp, sinh ngày 24-12-1802 nǎm 27 tuổi ông đã nổi tiếng với vở kịch "Vua Henri III và triều đình" và sau đó ông viết 90 vở kịch lịch sử. Giai đoạn sau ông bắt đầu viết tiểu thuyết lịch sử. Với các vở nổi tiếng là: Biên niên sử nước Pháp, Ba chàng ngự lâm pháo thủ, Nữ Hoàng Margot, Bá tước Monte Cristo... Với óc tưởng tượng phong phú, ông sử dụng chất liệu lịch sử để xây dựng nhân vật theo ý muốn.
    Ông mất ngày 5-12-1870.
  • Oan Đítsnây (Walt Disnay) Hoạ sĩ, đạo diễn điện ảnh nổi tiếng Mỹ, cha đẻ phim hoạt hình và giải trí cho trẻ thơ. Ông sinh ngày 5-12-1901. Từ phim hoạt hoạ "Alice" đầu tiên, ông có phim hoạt hình như: Chú chuột Mickey, Người lái tàu, Chú vịt Donald, chó Pluto, gấu Ballo, Beo Baghera, Nai Bambi... Nǎm 1938 ông được giải Osca với bộ phim "Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn". Sau đó là một loạt phim: Pinocchio, Frantasia, Bambi, Cô bé lọ lem, Người đẹp ngủ trong rừng... Ông còn làm một số bộ phim khoa học về thế giới động vật và phim truyện. Tổng cộng đã được hơn 30 giải Osca, 900 bằng khen của nhiều nước, 5 bằng Tiến sĩ danh dự. Ông mất ngày 15-12-1966.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây