Chọn ngày (∗):
9

Thứ sáu

Ngôn ngữ đích thực duy nhất ở đời là nụ hôn.

Alfred De Musset

Năm Nhâm Dần

Tháng Nhâm Tý

Ngày Bính Thân

Giờ Ất Mùi


Tháng Mười Một (T)
16

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trong núi)

Lịch Tiết khí: Tiết: Đại tuyết (Khô úa), Năm: Nhâm Dần, Tháng: Nhâm Tý, Ngày: Bính Thân

Giờ Hoàng đạo

  • Mậu Tý
    (23g - 1g)
  • Kỷ Sửu
    (1g - 3g)
  • Nhâm Thìn
    (7g - 9g)
  • Quý Tỵ
    (9g - 11g)
  • Ất Mùi
    (13g - 15g)
  • Mậu Tuất
    (19g - 21g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Thất Xích - Kim Tinh
Nhật vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tam Bích (Mộc)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mão: Cửu Tử (Hỏa)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Thất Xích (Kim)
  • Ngọ: Lục Bạch (Kim)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Tứ Lục (Mộc)
  • Dậu: Tam Bích (Mộc)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Nhất Bạch (Thủy)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:21:59
Đứng bóng: 11:48:47
Giờ lặn: 17:15:35
Độ dài ngày: 10:53:36

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 18:06:00
Giờ lặn: 07:13:00
Độ dài đêm: 13:07:00
% được chiếu sáng: 99.72
Hình dạng: Trăng tròn

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Thanh Long, ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Mậu Tý (23g - 1g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Kỷ Sửu (1g - 3g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Nhâm Thìn (7g - 9g): sao Kim Quỹ (Cát)
Quý Tỵ (9g - 11g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Ất Mùi (13g - 15g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Mậu Tuất (19g - 21g): sao Tư Mệnh (Cát)

Giờ Hắc đạo

Canh Dần (3g - 5g): sao Thiên Hình
Tân Mão (5g - 7g): sao Chu Tước
Giáp Ngọ (11g - 13g): sao Bạch Hổ
Bính Thân (15g - 17g): sao Thiên Lao
Đinh Dậu (17g - 19g): sao Nguyên Vũ
Kỷ Hợi (21g - 23g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Tân Mão (5g - 7g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Đinh Dậu (17g - 19g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Sơn Hạ Hỏa (Lửa trong núi). Hành: Hỏa
Ngày Bính Thân: Can Bính (Dương Hỏa) khắc Chi Thân (Dương Kim): Dương thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Bính Thân xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Dần, Nhâm Dần; xung khắc với các tuổi hàng can: Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn.
Tháng Nhâm Tý: xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Ngọ, Canh Ngọ; xung khắc với các tuổi hàng can: Bính Tuất, Bính Thìn.
Ngày Thân: lục hợp Thân - Tỵ; tam hợp Thân - Tý - Thìn; xung Dần; hại Hợi; phá Tỵ; tuyệt Dần, Ngọ, Tuất.
Ngày Bính Thân thiên khắc địa xung với năm Nhâm Dần.

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Thành (Tốt xấu từng việc): Tốt với xuất hành, giá thú, khai trương. Xấu với kiện cáo, tranh chấp (vì có sao Cô thần xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên Đức hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên hỷ (Tốt): Tốt mọi việc, nhất là hôn thú.
Tam hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Mẫu thương (Tốt): Tốt mọi việc nhất là khai trương, cầu tài lộc.
Đại hồng sa (Tốt): Tốt mọi việc.
Hoàng ân (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thanh long - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên phúc (Tốt): Tốt mọi việc.
Nguyệt không (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm nhà, sửa nhà, xây dựng, làm giường.

Sao xấu

Cô thần (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Cửu không (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, di chuyển, cầu tài lộc, khai trương.
Thổ cấm (Xấu từng việc): Kỵ xây dựng, an táng.
Tiểu không vong (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, giao dịch, ký kết.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Quỷ
Con vật: Dương - Con Dê
Ngũ hành: Kim
Quỷ Kim Dương: Vương Phách: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6.

- Nên làm: Chôn cất, cắt áo.

- Kỵ: Khởi tạo việc gì cũng xấu, nhất là xây cất nhà, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.

- Ngoại lệ: Sao Quỷ gặp ngày Tý đăng viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn.
Gặp ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công, lập lò gốm lò nhuộm; nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Quỷ gặp 16 âm lịch ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, kỵ nhất đi thuyền.


Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,
Mai táng thử nhật, quan lộc chí,
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử,
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ,
Thủ phù song nữ lệ uông uông.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Bính: Kỵ tu sửa bếp vì có thể xảy ra hỏa hoạn.

Ngày Thân: Kỵ kê giường vì ma quỷ sẽ vào phòng.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Lưu niên (Không tốt): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức. Những việc nhỏ như nộp đơn từ, hành chính, khiếu kiện, ký kết hợp đồng mà gặp ngày (hoặc giờ) này cũng rất khó giải quyết, đi đến thống nhất và kết thúc hoàn thành.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Thương (Rất tốt): Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

1g - 3g, 13g - 15g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

3g - 5g, 15g -17g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

5g - 7g, 17g -19g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

7g - 9g, 19g -21g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

9g - 11g, 21g -23g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Bà Lê Thị Xuyến sinh ngày 9-12-1909 tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam, qua đời nǎm 1996 tại Hà Nội.
    Tham gia cách mạng từ nǎm 1936, bà vào Đảng Cộng sản Đông Dương nǎm 1947.
    Là cán bộ nữ xuất sắc, có nhiều cống hiến cho sự nghiệp giải phóng phụ nữ và dân tộc, bà Lê Thị Xuyến đã giữ các chức vụ: Hội trưởng Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (từ 1946 đến 1956), Phó chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (từ 1956 đến 1978), đại biểu Quốc hội từ khoá I đến khoá V, Phó chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Liên Việt toàn quốc, Phó chủ tịch Uỷ ban Bảo vệ hoà bình thế giới của Việt Nam.
    Bà Lê Thị Xuyến đã được Đảng và Nhà nước tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng nhì, Huy hiệu 40 nǎm tuổi Đảng, Huy chương vì sự nghiệp giải phóng phụ nữ, Huy chương vì sự nghiệp Đại đoàn kết dân tộc.
  • Ngày 9-12-1920, tại Mátxcơva đã diễn ra Đại hội Xô Viết toàn Nga lần thứ VIII. Tại đại hội, Lênin đã tình bày kế hoạch điện khí hoá toàn quốc, nhằm thúc đẩy quá trình xây dựng nước Nga xã hội chủ nghĩa và củng cố chính quyền Xô Viết. Kế hoạch điện khí hoá toàn quốc, về lý luận và thực tiễn, đều có giá trị cực kỳ quan trọng như chính câu nói bất hủ của Lênin: "Chủ nghĩa cộng sản là chủ nghĩa chính quyền Xô Viết cộng với điện khí hoá toàn quốc".
  • Ngày 9-12-1956, Hồ Chủ tịch ký sắc lệnh về chế độ báo chí, nhằm đảm bảo quyền tự do ngôn luận của nhân dân và ngǎn cấm những kẻ lợi dụng báo chí hại đến công cuộc đấu tranh cho hoà bình, thống nhất, độc lập và dân chủ của nước nhà.
  • Giáo sư, Viện sĩ Nguyễn Khánh Toàn sinh nǎm 1905 ở Nghệ An, qua đời ngày 9-12-1993 tại Hà Nội.
    Ông là một học giả uyên thâm, có kiến thức sâu rộng về các lĩnh vực: sử học, vǎn học, triết học, ngôn ngữ học, dân tộc học, giáo dục học, cùng vốn hiểu biết phong phú về vǎn hoá phương Đông và phương Tây.
    Những công trình nghiên cứu của Giáo sư trong các lĩnh vực khoa học và tư duy Mác xít sâu sắc. Trong những công trình do chính ông viết hoặc trực tiếp chỉ đạo biên soạn nổi bật tình cảm dân tộc đậm đà, qua sự phân tích truyền thống tốt đẹp, những nhân vật anh hùng, những tài nǎng vǎn hoá lớn của đất nước, những giá trị nhân vǎn của dân tộc.

Sự kiện ngoài nước

  • Giôn Mintơ (Jonh Milton) là nhà thơ Anh thế kỷ 17, sinh ngày 9-12-1608.
    Sự nghiệp sáng tác của ông rất phong phú với các tác phẩm như: Niềmvui; Trầm tư; Nhạc kịch thơ Comus.
    Từ nǎm 1652, ông bị mù nhưng vẫn có tác phẩm tuyệt vời: Thiên đường đã mất; Thiên đường lấy lại. Ông được coi là người chủ xướng cải tạo xã hội và là người sáng tạo ra những áng vǎn ưu tú và hùng vĩ nhất trong mọi nền vǎn học thế giới. Ông mất ngày 8-11-1674 thọ 66 tuổi.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây