Chọn ngày (∗):
5

Thứ sáu

Ngôn ngữ của tình yêu nằm trong đôi mắt.

Phineas Fletcher

Năm Ất Tỵ

Tháng Đinh Hợi

Ngày Mậu Thân

Giờ Nhâm Tuất


Tháng Mười (Đ)
16

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)

Lịch Tiết khí: Tiết: Tiểu tuyết (Hanh heo), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Đinh Hợi, Ngày: Mậu Thân

Giờ Hoàng đạo

  • Nhâm Tý
    (23g - 1g)
  • Quý Sửu
    (1g - 3g)
  • Bính Thìn
    (7g - 9g)
  • Đinh Tỵ
    (9g - 11g)
  • Kỷ Mùi
    (13g - 15g)
  • Nhâm Tuất
    (19g - 21g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nhật vận: Thất Xích - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tam Bích (Mộc)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mão: Cửu Tử (Hỏa)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Thất Xích (Kim)
  • Ngọ: Lục Bạch (Kim)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Tứ Lục (Mộc)
  • Dậu: Tam Bích (Mộc)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Nhất Bạch (Thủy)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:19:38
Đứng bóng: 11:47:10
Giờ lặn: 17:14:43
Độ dài ngày: 10:55:05

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 17:28:00
Giờ lặn: 06:30:00
Độ dài đêm: 13:02:00
% được chiếu sáng: 99.9
Hình dạng: Trăng tròn

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Thiên Hình

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Nhâm Tý (23g - 1g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Quý Sửu (1g - 3g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Bính Thìn (7g - 9g): sao Kim Quỹ (Cát)
Đinh Tỵ (9g - 11g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Kỷ Mùi (13g - 15g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Nhâm Tuất (19g - 21g): sao Tư Mệnh (Cát)

Giờ Hắc đạo

Giáp Dần (3g - 5g): sao Thiên Hình
Ất Mão (5g - 7g): sao Chu Tước
Mậu Ngọ (11g - 13g): sao Bạch Hổ
Canh Thân (15g - 17g): sao Thiên Lao
Tân Dậu (17g - 19g): sao Nguyên Vũ
Quý Hợi (21g - 23g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Ất Mão (5g - 7g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Bính Thìn (7g - 9g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà). Hành: Thổ
Ngày Mậu Thân: Can Mậu (Dương Thổ) sinh Chi Thân (Dương Kim): Dương thịnh. Là ngày Đại cát (ngày Bảo).
Ngày Mậu Thân xung khắc với các tuổi hàng chi: Canh Dần, Giáp Dần.
Tháng Đinh Hợi: xung khắc với các tuổi hàng chi: Kỷ Tỵ, Quý Tỵ; xung khắc với các tuổi hàng can: Quý Mùi, Quý Tỵ, Quý Hợi, Quý Sửu.
Ngày Thân: lục hợp Thân - Tỵ; tam hợp Thân - Tý - Thìn; xung Dần; hại Hợi; phá Tỵ; tuyệt Dần, Ngọ, Tuất

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Thu (Tốt xấu từng việc): Tốt với thu hoạch. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng (vì có sao Địa phá xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Mẫu thương (Tốt): Tốt mọi việc nhất là khai trương, cầu tài lộc.
Đại hồng sa (Tốt): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Băng tiêu ngọa hãm (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Không phòng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Kiếp sát (Đại hung): Kỵ xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mai táng, an táng, chôn cất, khởi công, xây dựng, sửa nhà, cất nóc nhà, lợp mái, đổ mái.
Thiên cương (Diệt môn) (Đại hung): Xấu mọi việc.
Thổ cấm (Xấu từng việc): Kỵ xây dựng, an táng.
Thụ tử (Đại hung): Xấu mọi việc trừ săn bắn tốt.
Nguyệt hỏa (Độc hỏa) (Xấu từng việc): Xấu với lợp nhà, làm bếp.
Địa phá (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng.
Ly sào (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, kết hôn, cưới hỏi, xuất hành, nhập trạch, chuyển nhà. Nếu gặp ngày có sao Thiện thụy, Thiên ân là 2 sao tốt có thể giải trừ.

Ngày đại kỵ

Ngũ ly, Thụ tử

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Quỷ
Con vật: Dương - Con Dê
Ngũ hành: Kim
Quỷ Kim Dương: Vương Phách: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6.

- Nên làm: Chôn cất, cắt áo.

- Kỵ: Khởi tạo việc gì cũng xấu, nhất là xây cất nhà, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.

- Ngoại lệ: Sao Quỷ gặp ngày Tý đăng viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn.
Gặp ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công, lập lò gốm lò nhuộm; nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Quỷ gặp 16 âm lịch ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, kỵ nhất đi thuyền.


Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,
Mai táng thử nhật, quan lộc chí,
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử,
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ,
Thủ phù song nữ lệ uông uông.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Mậu: Kỵ nhận ruộng đất vì chủ đất không gặp may mắn.

Ngày Thân: Kỵ kê giường vì ma quỷ sẽ vào phòng.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Đại an (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thuần Dương (Tốt): Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

1g - 3g, 13g - 15g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

3g - 5g, 15g -17g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

5g - 7g, 17g -19g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

7g - 9g, 19g -21g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

9g - 11g, 21g -23g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ngày 5-12-1964, quân giải phóng đột nhập tiêu diệt "ấp chiến lược" Bình Giã, bao vây đánh phá chi khu quân sự Đức Thạch. Đến 8-12, quân giải phóng tấn công quận lỵ Đất đỏ, ngày 9-12, tiêu diệt toàn chi đoàn xe lội nước bọc sắt M.113 trên đường số 2, và đánh quân tiếp viện kéo dài 6 ngày liền từ 28-12 đến 2-1-1965
    Trận Bình Giã (Bà Rịa) là trận kéo dài nhất từ ngày có đấu tranh vũ trang và giành được thắng lợi rất lớn: loại khỏi vòng chiến đấu hơn 2.000 tên địch, diệt 37 xe quân sự, bắn rơi 24 máy bay, bắn hỏng 13 chiếc khác.
    Chiến thắng Bình Giã đánh dấu sự phá sản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam.
  • Ngày 5-12-1986, tại Thành phố Hồ Chí Minh đã khai mạc hội nghị quốc tế địa chất khu vực Đông Dương. Có 22 nước và tổ chức quốc tế tham gia.
    Cùng ngày, tại Hà Nội đã khai mạc Hội chợ triển lãm kinh tế kỹ thuật Việt Nam lần thứ ba.
  • Tối ngày 5-12-2003, tại Hà Nội diễn ra buổi lễ khai mạc hoành tráng Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 22 (SEA Cames 22). Đây là lần đầu tiên SEA Cames được tổ chức tại Việt Nam, SEA Cames 22 có 32 môn thi và 435 bộ huy chương. Việt Nam xếp thứ nhất toàn đoàn với tổng sắp 346 huy chương, trong đó có 158 huy chương vàng, 97 huy chương bạc và 91 huy chương đồng.

Sự kiện ngoài nước

  • Vôngǎng Amadơ Môza (Wolffgang Amadeus Mozart) là nhạc sĩ, nhà soạn nhạc thiên tài người Áo. Ông là thần đồng âm nhạc. Nǎm tuổi, ông tham gia biểu diễn trong giàn nhạc giáo đường cùng với cha mình. Nǎm 12 tuổi ông viết một vở kịch cho nhà hát ôpêra. Nǎm 14 tuổi, ông sáng tác thành công vở nhạc kịch "Vua Mitơridat xứ Pông" và tên tuổi ông vang khắp châu Âu. Ông đã đi biểu diễn ở nhiều nước trên thế giới. Tuy nhiên ông vẫn sống trong hoàn cảnh nghèo khó, bệnh tật, và đã qua đời ngày 5-12-1791 khi mới 35 tuổi. Ông để lại một di sản âm nhạc đồ sộ và vô giá, với 626 tác phẩm lớn nhỏ, trong đó có 24 vở ôpêra nổi tiếng, 50 bản giao hưởng... Ông còn là một trong những người thầy âm nhạc. Ông tìm tòi sự trong sáng, thanh nhã trong giai điệu và đã đạt tới sự vĩ đại qua sự đơn giản và kiều diễm. Ông thật sự là "một thiên tài phát sáng" như nhận xét của nhạc sĩ Nga Traicốpxki
  • Alếchxanđrơ Đuyma (Alexandre Dumas) (bố) là nhà viết tiểu thuyết Pháp, sinh ngày 24-12-1802 nǎm 27 tuổi ông đã nổi tiếng với vở kịch "Vua Henri III và triều đình" và sau đó ông viết 90 vở kịch lịch sử. Giai đoạn sau ông bắt đầu viết tiểu thuyết lịch sử. Với các vở nổi tiếng là: Biên niên sử nước Pháp, Ba chàng ngự lâm pháo thủ, Nữ Hoàng Margot, Bá tước Monte Cristo... Với óc tưởng tượng phong phú, ông sử dụng chất liệu lịch sử để xây dựng nhân vật theo ý muốn.
    Ông mất ngày 5-12-1870.
  • Oan Đítsnây (Walt Disnay) Hoạ sĩ, đạo diễn điện ảnh nổi tiếng Mỹ, cha đẻ phim hoạt hình và giải trí cho trẻ thơ. Ông sinh ngày 5-12-1901. Từ phim hoạt hoạ "Alice" đầu tiên, ông có phim hoạt hình như: Chú chuột Mickey, Người lái tàu, Chú vịt Donald, chó Pluto, gấu Ballo, Beo Baghera, Nai Bambi... Nǎm 1938 ông được giải Osca với bộ phim "Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn". Sau đó là một loạt phim: Pinocchio, Frantasia, Bambi, Cô bé lọ lem, Người đẹp ngủ trong rừng... Ông còn làm một số bộ phim khoa học về thế giới động vật và phim truyện. Tổng cộng đã được hơn 30 giải Osca, 900 bằng khen của nhiều nước, 5 bằng Tiến sĩ danh dự. Ông mất ngày 15-12-1966.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây