Chọn ngày (∗):
7

Thứ bảy

Người khéo thường bận, người khôn hay lo.

Trang Tử

Năm Bính Ngọ

Tháng Canh Dần

Ngày Canh Thìn

Giờ Kỷ Mão


Tháng Giêng (Đ)
19

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong)

Lịch Tiết khí: Tiết: Kinh trập (Sâu nở), Năm: Bính Ngọ, Tháng: Tân Mão, Ngày: Canh Thìn

Giờ Hoàng đạo

  • Mậu Dần
    (3g - 5g)
  • Canh Thìn
    (7g - 9g)
  • Tân Tỵ
    (9g - 11g)
  • Giáp Thân
    (15g - 17g)
  • Ất Dậu
    (17g - 19g)
  • Đinh Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh
Nguyệt vận: Thất Xích - Kim Tinh
Nhật vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tứ Lục (Mộc)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Lục Bạch (Kim)
  • Mão: Thất Xích (Kim)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Ngọ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Tam Bích (Mộc)
  • Dậu: Tứ Lục (Mộc)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Lục Bạch (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:12:08
Đứng bóng: 12:07:39
Giờ lặn: 18:03:11
Độ dài ngày: 11:51:03

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 21:30:00
Giờ lặn: 08:14:00
Độ dài đêm: 10:44:00
% được chiếu sáng: 89.21
Hình dạng: Trăng khuyết cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Kim Quỹ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Mậu Dần (3g - 5g): sao Tư Mệnh (Cát)
Canh Thìn (7g - 9g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Tân Tỵ (9g - 11g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Giáp Thân (15g - 17g): sao Kim Quỹ (Cát)
Ất Dậu (17g - 19g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Đinh Hợi (21g - 23g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Bính Tý (23g - 1g): sao Thiên Lao
Đinh Sửu (1g - 3g): sao Nguyên Vũ
Kỷ Mão (5g - 7g): sao Câu Trận
Nhâm Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Hình
Quý Mùi (13g - 15g): sao Chu Tước
Bính Tuất (19g - 21g): sao Bạch Hổ

Giờ Thọ tử: XẤU

Tân Tỵ (9g - 11g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Bính Tý (23g - 1g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong). Hành: Kim
Ngày Canh Thìn: Chi Thìn (Dương Thổ) sinh Can Canh (Dương Kim). Dương thịnh. Là ngày Tiểu cát (ngày Nghĩa).
Ngày Canh Thìn xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Tuất, Mậu Tuất; xung khắc với các tuổi hàng can: Giáp Tuất, Giáp Thìn.
Tháng Canh Dần: xung khắc với các tuổi hàng chi: Nhâm Thân, Mậu Thân; xung khắc với các tuổi hàng can: Giáp Tý, Giáp Ngọ.
Ngày Thìn: lục hợp Thìn - Dậu; tam hợp Thìn - Thân - Tý; xung Tuất; hình Thìn; hại Mão; phá Sửu

Ngày Con nước - Nguyệt kỵ

Ngày 19-1-2026 Âm lịch là ngày Con nước:
Giờ nước lên: Thìn(7g - 9g)
Giờ nước xuống: Tỵ(9g - 11g)

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Trừ (Tốt): Tốt nói chung.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên phú (Tốt): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng.
Thiên tài (trùng với sao Kim quỹ - Hoàng đạo) (Tốt): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.
Lộc khố - Thiên phú (Tốt): Tốt mọi việc nhất là giao dịch, khai trương, ký kết, cầu tài lộc.
Nhân chuyên (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.
Thiên ân (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Thổ ôn (Thiên cẩu) (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng, đào ao, đào giếng. Xấu về tế tự.
Thiên tặc (Xấu từng việc): Xấu với khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương, động thổ.
Cửu không (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, di chuyển, cầu tài lộc, khai trương.
Quả Tú (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Phủ đầu sát (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương.
Tam tang (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng.
Không phòng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Trùng phục (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mai táng, an táng, chôn cất.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Đê
Con vật: Lạc - Con Lạc Đà
Ngũ hành: Thổ
Đê Thổ Lạc: Giả Phục: Đại hung
(Sao Xấu) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.

- Nên làm: Sao Đê Đại Hung, không có việc nào hợp với ngày này.

- Kỵ: Đại kỵ khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả, xuất hành kỵ nhất là đường thủy, sinh con chẳng phải điềm lành nên làm Âm Đức cho nó.

- Ngoại lệ: Sao Đê gặp ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt, nhưng Thìn là tốt hơn hết vì sao Đê đăng viên tại Thìn.

Đê tinh tạo tác chủ tai hung,
Phí tận điền viên, thương khố không,
Mai táng bất khả dụng thử nhật,
Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,
Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,
Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.
Hành thuyền tắc định tạo hướng một,
Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Canh: Kỵ dệt vải, quay tơ vì khung cửi sẽ hư hỏng.

Ngày Thìn: Kỵ khóc lóc, chủ sẽ trùng tang.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Đại an (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Đường Phong (Rất tốt): Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

1g - 3g, 13g - 15g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

3g - 5g, 15g -17g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

5g - 7g, 17g -19g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

7g - 9g, 19g -21g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

9g - 11g, 21g -23g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Đồng chí Tô Hiệu sinh nǎm 1912 tại Xuân Cầu, Nghĩa Trụ, huyện Vǎn Giang, tỉnh Hưng Yên, tham gia các phong trào yêu nước từ nǎm 1925. Nǎm 1930, đồng chí bị bắt và bị đưa ra Côn Đảo. Tại đây đồng chí giác ngộ Cách mạng và trở thành Đảng viên Cộng sản. Nǎm 1934 đồng chí ra tù tiếp tục hoạt động trong phong trào Mặt trận dân chủ ở Hà Nội rồi trực tiếp chỉ đạo phong trào ở mỏ than Cẩm Phả, được cử làm Thường vụ Xứ ủy Bắc Kỳ phụ trách miền Duyên Hải và là Bí thư Thành ủy Hải Phòng. Tháng 12 nǎm 1939 đồng chí lại bị bắt và bị thực dân Pháp giam cầm tại nhà tù Sơn La.
    Trong tù đồng chí luôn nêu cao khí tiết của người Cộng sản, tổ chức giáo dục, động viên anh em đấu tranh chống lại chế độ lao tù hà khắc của thực dân Pháp, và nuôi dưỡng ý chí cách mạng cứu dân cứu nước. Do bị tra tấn, đầy ải tàn khốc, đồng chí đã lâm bệnh nặng, qua đời ngày 7-3-1944 tại nhà tù Sơn La, hiện nay khu bảo tàng di tích nhà tù Sơn La vẫn còn cây đào do đồng chí trồng. Cây đào mang tên Tô Hiệu và từ lâu đã trở thành biểu tượng cách mạng, một kỷ vật thiêng liêng đối với đất trời và các thế hệ người Việt Nam.
  • Đêm 7-3-1954, một đơn vị bộ đội ta do đồng chí Đặng Kinh chỉ huy (đồng chí Đặng Kinh sau này là Trung tướng, Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam) đã bí mật vượt qua hệ thống phòng thủ dày đặc với 2000 quân được cố vấn Mỹ chỉ huy ngày đêm tuần tra chặt chẽ, đột nhập sân bay Cát Bi Hải Phòng, phá hỏng đường bǎng, kho tàng và phá huỷ hoàn toàn 60 máy bay các loại. Chiến công này đã làm cho quân Pháp thiệt hại nặng nề và gặp khó khǎn trong việc tiếp tế cho các chiến trường.
  • Xuất thân trong một gia đình Nho học yêu nước, Nhà thơ Á nam Trần Tuấn Khải - tác giả của các tác phẩm: Bút quan hài, Duyên nợ phù sinh và bài thơ nổi tiếng Tiễn anh Khoá - quê ở huyện Mỹ Lộc nay là ngoại thành Nam Định. Từ sau 1954 ông sống và làm việc tại Sài Gòn. Ông đã tham gia phong trào đấu tranh chống vǎn hoá đồi trụy đòi hoà bình và dân sinh. Nǎm 1966 ông đã cùng với một số trí thức yêu nước ký tên yêu cầu chính quyền Sài Gòn hiệp thương với Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam. Ông mất ngày 7-3-1983, thọ 88 tuổi.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây