Chọn ngày (∗):
9

Thứ ba

Ai tìm được người bạn trong tình yêu là tìm được hạnh phúc hoàn toàn.

Khuyết Danh

Năm Giáp Thìn

Tháng Tân Mùi

Ngày Giáp Tuất

Giờ Giáp Tý


Tháng Sáu (T)
4

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Sơn Đầu Hỏa
(Lửa đỉnh núi)

Lịch Tiết khí: Tiết: Tiểu thử (Nắng oi), Năm: Giáp Thìn, Tháng: Tân Mùi, Ngày: Giáp Tuất

Giờ Hoàng đạo

  • Bính Dần
    (3g - 5g)
  • Mậu Thìn
    (7g - 9g)
  • Kỷ Tỵ
    (9g - 11g)
  • Nhâm Thân
    (15g - 17g)
  • Quý Dậu
    (17g - 19g)
  • Ất Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Cửu Tử - Hỏa Tinh
Nhật vận: Bát Bạch - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Lục Bạch (Kim)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Tứ Lục (Mộc)
  • Mão: Tam Bích (Mộc)
  • Thìn: Nhị Hắc (Thổ)
  • Tỵ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Ngọ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Thất Xích (Kim)
  • Dậu: Lục Bạch (Kim)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Tứ Lục (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:21:39
Đứng bóng: 12:01:54
Giờ lặn: 18:42:08
Độ dài ngày: 13:20:29

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 08:09:00
Giờ lặn: 21:21:00
Độ dài đêm: 13:12:00
% được chiếu sáng: 7.79
Hình dạng: Trăng lưỡi liềm đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Thanh Long, ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Bính Dần (3g - 5g): sao Tư Mệnh (Cát)
Mậu Thìn (7g - 9g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Kỷ Tỵ (9g - 11g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Nhâm Thân (15g - 17g): sao Kim Quỹ (Cát)
Quý Dậu (17g - 19g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Ất Hợi (21g - 23g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Giáp Tý (23g - 1g): sao Thiên Lao
Ất Sửu (1g - 3g): sao Nguyên Vũ
Đinh Mão (5g - 7g): sao Câu Trận
Canh Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Hình
Tân Mùi (13g - 15g): sao Chu Tước
Giáp Tuất (19g - 21g): sao Bạch Hổ

Giờ Thọ tử: XẤU

Tân Mùi (13g - 15g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Đinh Mão (5g - 7g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Sơn Đầu Hỏa (Lửa đỉnh núi). Hành: Hỏa
Ngày Giáp Tuất: Can Giáp (Dương Mộc) khắc Chi Tuất (Dương Thổ): Dương thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Giáp Tuất xung khắc với các tuổi hàng chi: Nhâm Thìn, Canh Thìn; xung khắc với các tuổi hàng can: Canh Thìn, Canh Tuất.
Tháng Tân Mùi: xung khắc với các tuổi hàng chi: Quý Sửu, Đinh Sửu; xung khắc với các tuổi hàng can: Ất Dậu, Ất Mão.
Ngày Tuất: lục hợp Tuất - Mão; tam hợp Tuất - Ngọ - Dần; xung Thìn; hại Dậu; phá Mùi

Ngày Bất tương

Ngày Bất tương (Đại cát): Rất tốt với mọi việc.

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Bình (Tốt): Tốt với mọi việc.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Nguyệt giải (Tốt): Tốt mọi việc.
Yếu yên - Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc nhất là giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Thanh long - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên Đức (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nguyệt đức (Đại cát): Tốt mọi việc.
Sát cống (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Băng tiêu ngọa hãm (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Hà khôi, Cẩu giảo (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc. Kỵ khởi công xây dựng nhà cửa.
Tiểu hao (Xấu từng việc): Xấu về kinh doanh, cầu tài lộc.
Nguyệt hư (Nguyệt sát) (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mởi cửa, mở hàng, khai trương.
Sát chủ (Đại hung): Xấu mọi việc.
Quỷ khốc (Thập ác đại bại) (Đại hung): Xấu với an táng, mai táng, chôn cất.
Xích khẩu (Xấu từng việc): Kỵ giao dịch, ký kết hợp đồng, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, yến tiệc.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Thất
Con vật: Trư - Con Lợn
Ngũ hành: Hỏa
Thất Hỏa Trư: Cảnh Thuần: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.

- Nên làm: Khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, đi thuyền.

- Kỵ: Sao Thất đại kiết không có việc gì phải kiêng cữ.

- Ngoại lệ: Sao Thất gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất nói chung đều tốt, ngày Ngọ đăng viên rất hiển đạt.
Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ rất tốt, nên xây dựng và chôn cất, song những ngày Dần khác không tốt. Vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm Phục Đoạn Sát.


Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Nhi tôn đại đại cận quân hầu,
Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,
Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Giáp: Kỵ mở cửa hàng buôn bán kinh doanh vì hao tiền mất của.

Ngày Tuất: Kỵ ăn thịt chó vì ma quỷ sẽ lên giường.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tốc hỷ (Tốt vừa): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. Nếu là giờ may mắn rất nhiều vào giờ sơ (tức là tiếng đầu tiên của canh giờ), còn tới giờ chính thì yếu tố may mắn, cát lợi sẽ bị chiết giảm đi nhiều.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Bạch Hổ Túc (Rất xấu): Cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

1g - 3g, 13g - 15g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

3g - 5g, 15g -17g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

5g - 7g, 17g -19g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

7g - 9g, 19g -21g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

9g - 11g, 21g -23g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Nguyễn Vǎn Cừ sinh ngày 9-7-1912 quê ở thôn Cẩm Giàng, Đồng Nguyên, Từ Sơn, Bắc Ninh. Nǎm 1927 đang học ở trường Bưởi (Hà Nội) do hoạt động trong tổ chức Việt Nam thanh niên Cách mạng đồng chí Hội, ông bị đuổi học. Nǎm 1929 ông được kết nạp vào chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Hà Nội. Nǎm 1930 ông làm Bí thư đầu tiên đặc khu Hòn Gai - Uông Bí. Sau đó ông bị bắt, kết án khổ sai đầy ra Côn Đảo. Trong nhà tù ông tranh thủ học tập chủ nghĩa Mác-Lênin, viết báo, và trở thành một cán bộ lý luận xuất sắc.
    Nǎm 1036 được trả lại tự do, nǎm 1937 ông được cử vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Nǎm 1939, với cương vị Tổng bí thư, ông chủ trì Hội nghị Trung ương lần thứ VI. Đến tháng 6 nǎm 1940 ông bị bắt tại Sài Gòn. Thực dân Pháp kết án tử hình ông với tội danh: "chủ trương bạo động" và là "Người có trách nhiệm tinh thần trong cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ".
    Ngày 28-8-1941, ông bị xử bắn tại Bà Điểm, Hóc Môn. Tại pháp trường ông đã quyết xé tấm bǎng đen bịt mắt và hô lớn: "Cách mạng Đông Dương thành công muôn nǎm!" Khi đó ông mới 29 tuổi.
  • Ngày 9-7-1946, Chủ tịch Chính phủ ký sắc lệnh tổ chức Bộ Quốc gia Giáo dục. Luật sư Vũ Đình Hoè (trong Chính phủ Liên hiệp lâm thời) được cử làm Bộ trưởng.
    Bộ Quốc gia Giáo dục có chức nǎng là cơ quan quản lý và tổ chức hệ thống giáo dục trong cả nước. Việc thành lập Bộ Quốc gia Giáo dục có ý nghĩa rất quan trọng trong buổi đầu của Nhà nước dân chủ nhân dân. Bộ Giáo dục và đào tạo ngày nay là tiếp nối chức nǎng nhiệm vụ của Bộ Quốc gia Giáo dục.
  • Hội đồng Chính phủ quyết định thành lập ngành du lịch nước ta ngày 9-7-1960, với tên gọi: Công ty Du lịch Việt Nam. 19 nǎm sau, ngày 23-1-1979, để đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp phát triển du lịch trong cả nước, Hội đồng Chính phủ đã quyết định chuyển Công ty du lịch Việt Nam thành Tổng cục Du lịch Việt Nam.
    Hai nǎm sau, ngày 17-9-1981 Tổng cục du lịch Việt Nam gia nhập tổ chức Du lịch

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 9-7-1968 đã kết thúc trận Khe Sanh. Trận đánh này bắt đầu từ ngày 21-1-1968
    Trong 170 ngày đêm vây hãm địch ở Khe Sanh, lực lượng vũ trang nhân dân giải phóng Bắc Quảng Trị đã:
    - Tiêu diệt gần 17.000 địch (có 13.000 Mỹ)
    - Bắn rơi và phá huỷ 480 máy bay, hàng trǎm xe quân sự, hơn 60 súng lớn, hơn 50 kho xǎng đạn.
    - Thu hàng nghìn súng, hàng trǎm tấn lương thực và đồ dùng quân sự.
    Nói về thất bại của Mỹ ở Khe Sanh, hãng thông tin Anh, Roi-tơ, ngày 27-6-1968, viết:
    "Khe Sanh được ghi vào lịch sử chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam như là một nơi phải trả với giá đắt nhất bằng máu".
  • Ngày 9-7-1988 Chủ tịch Hội đồng Nhà nước đã công bố luật Quốc tịch Việt Nam. Luật thể hiện mối quan hệ pháp lý giữa nhà nước và công dân, quyền và nghĩa vụ của công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Luật có 6 chương, 18 điều. Bao gồm các chương trình như: Xác định quốc tịch Việt Nam; mất quốc tịch, trở lại quốc tịch Việt Nam; Quốc tịch trẻ em khi có sự thay đổi quốc tịch cha mẹ, quốc tịch con nuôi; Thẩm quyền giải quyết các vấn đề quốc tịch...

Sự kiện khác

  • Sinh trưởng trong một gia đình luật gia Italia, 9-8-1776, Avôgađô đã được đào tạo để trở thành trạng sư nhưng lòng ham thích khoa học tự nhiên đã khiến ông đột ngột thay đổi đường đời của mình. Nǎm 1806 ông được mời giảng dạy vật lý ở trường Đại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học có hệ thống.
    Avôgađô là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất. Ông phát minh ra định luật xác định về lượng của các chất thể khí. Định luật này mang tên Avôgađô.
    Sự phát triển tiếp theo của lý thuyết phân tử của Avôgađô và nửa sau của thế kỷ 19 đã dẫn đến sự phát triển rõ ràng về khái niệm quan trọng nhất của hoá học: Nguyên tử, phân tử, đương lượng. Ông mất ngày 9-7-1856.
 
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây