Chọn ngày (∗):
9

Thứ ba

Bạn bè là những người biết rõ về bạn mà vẫn yêu bạn.

Elbert Hubbard

Năm Ất Tỵ

Tháng Giáp Thân

Ngày Tân Tỵ

Giờ Kỷ Hợi


Tháng Bảy (Đ)
18

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong)

Lịch Tiết khí: Tiết: Bạch lộ (Nắng nhạt), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Ất Dậu, Ngày: Tân Tỵ

Giờ Hoàng đạo

  • Kỷ Sửu
    (1g - 3g)
  • Nhâm Thìn
    (7g - 9g)
  • Giáp Ngọ
    (11g - 13g)
  • Ất Mùi
    (13g - 15g)
  • Mậu Tuất
    (19g - 21g)
  • Kỷ Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh
Nhật vận: Tứ Lục - Mộc Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tam Bích (Mộc)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mão: Cửu Tử (Hỏa)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Thất Xích (Kim)
  • Ngọ: Lục Bạch (Kim)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Tứ Lục (Mộc)
  • Dậu: Tam Bích (Mộc)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Nhất Bạch (Thủy)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:42:14
Đứng bóng: 11:53:56
Giờ lặn: 18:05:38
Độ dài ngày: 12:23:24

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 19:08:00
Giờ lặn: 06:56:00
Độ dài đêm: 11:48:00
% được chiếu sáng: 98.76
Hình dạng: Trăng khuyết cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Kim Đường (Bảo Quang), ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Kỷ Sửu (1g - 3g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Nhâm Thìn (7g - 9g): sao Tư Mệnh (Cát)
Giáp Ngọ (11g - 13g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Ất Mùi (13g - 15g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Mậu Tuất (19g - 21g): sao Kim Quỹ (Cát)
Kỷ Hợi (21g - 23g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Mậu Tý (23g - 1g): sao Bạch Hổ
Canh Dần (3g - 5g): sao Thiên Lao
Tân Mão (5g - 7g): sao Nguyên Vũ
Quý Tỵ (9g - 11g): sao Câu Trận
Bính Thân (15g - 17g): sao Thiên Hình
Đinh Dậu (17g - 19g): sao Chu Tước

Giờ Thọ tử: XẤU

Giáp Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Mậu Tý (23g - 1g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong). Hành: Kim
Ngày Tân Tỵ: Chi Tỵ (Âm Hỏa) khắc Can Tân (Âm Kim). Âm thịnh. Là ngày Đại hung (ngày Phạt).
Ngày Tân Tỵ xung khắc với các tuổi hàng chi: Ất Hợi, Kỷ Hợi; xung khắc với các tuổi hàng can: Ất Hợi, Ất Tỵ.
Tháng Giáp Thân: xung khắc với các tuổi hàng chi: Mậu Dần, Bính Dần; xung khắc với các tuổi hàng can: Canh Ngọ, Canh Tý.
Ngày Tỵ: lục hợp Tỵ - Thân; tam hợp Tỵ - Sửu - Dậu; xung Hợi; hại Dần; phá Thân; tuyệt Hợi, Mão, Mùi

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Thành (Tốt xấu từng việc): Tốt với xuất hành, giá thú, khai trương. Xấu với kiện cáo, tranh chấp (vì có sao Cô thần xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Địa tài (trùng với sao Bảo quang - Hoàng đạo) (Tốt): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.
Ngũ phú (Đại cát): Tốt mọi việc.
U vi tinh (Tốt): Tốt mọi việc.
Yếu yên - Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc nhất là giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Lục hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Kim đường - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên ân (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên thụy (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Địa phá (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng.
Hà khôi, Cẩu giảo (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc. Kỵ khởi công xây dựng nhà cửa.
Kiếp sát (Đại hung): Kỵ xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mai táng, an táng, chôn cất, khởi công, xây dựng, sửa nhà, cất nóc nhà, lợp mái, đổ mái.
Lôi công (Xấu từng việc): Xấu với xây dựng nhà cửa.
Tiểu hồng sa (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Thần cách (Xấu từng việc): Kỵ tế tự.
Thổ cấm (Xấu từng việc): Kỵ xây dựng, an táng.
Ly sào (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, kết hôn, cưới hỏi, xuất hành, nhập trạch, chuyển nhà. Nếu gặp ngày có sao Thiện thụy, Thiên ân là 2 sao tốt có thể giải trừ.
Tam nương (Đại hung): Xấu mọi việc.
Kim thần thất sát loại niên Thần sát (Đại hung): Xấu mọi việc. Kim thần thất sát loại niên Thần sát lấn át cả các sao tốt như Sát cống, Trực tinh, Nhân chuyên.

Ngày đại kỵ

Tam nương,Kim thần thất sát loại niên Thần sát

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Chủy
Con vật: Hầu - Con Khỉ
Ngũ hành: Hỏa
Chủy Hỏa Hầu: Phó Tuấn: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.

- Nên làm: Không có sự việc gì hợp với Sao Chủy.

- Kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không tốt. Kỵ nhất là chôn cất, sửa đắp mồ mả, đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn).

- Ngoại lệ: Sao Chủy gặp ngày Tỵ bị đoạt khí, hung càng thêm hung.
Gặp ngày Dậu rất tốt, vì Sao Chủy đăng viên ở Dậu, khởi động thăng tiến. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Chủy gặp ngày Sửu là đắc địa. Rất hợp với ngày Đinh Sửu và Tân Sửu, tạo tác đại lợi, chôn cất phú quý song toàn.


Trủy tinh tạo tác hữu đồ hình,
Tam niên tất định chủ linh định,
Mai táng tốt tử đa do thử,
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử,
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại,
Thương khố kim tiền hóa tác cần.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Tân: Kỵ trộn tương chủ nhân không được nếm qua.

Ngày Tỵ: Kỵ đi xa vì tiền bạc sẽ mất mát.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày ():

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Hảo Thương (Tốt): Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

1g - 3g, 13g - 15g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

3g - 5g, 15g -17g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

5g - 7g, 17g -19g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

7g - 9g, 19g -21g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

9g - 11g, 21g -23g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ngay sau khi Cách mạng Tháng Tám thành công, ngày 9-9-1945 mạng lưới thông tin vô tuyến quân sự đã được thành lập suốt từ Bắc chí Nam, bảo đảm liên lạc phục vụ Trung ương lãnh đạo chỉ huy quân và dân, bảo vệ chính quyền Cách mạng trong cả nước. Từ đó, ngày 9-9 hàng năm trở thành ngày Hội truyền thống của binh chủng Thông tin liên lạc, một trong những binh chủng kỹ thuật đầu tiên của quân đội nhân dân ta.
    Qua hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, bộ đội thông tin liên lạc đã lớn lên vượt bậc, xứng đáng với lời khen của Hồ Chủ tịch: "Bộ đội thông tin liên lạc đoàn kết, hiệp đồng, bí mật, an toàn".
    Binh chủng thông tin liên lạc vinh dự được Quốc hội và Chính phủ tuyên dương là đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang.
  • Ngày 9-9-1952 nói chuyện với hội nghị cán bộ chuẩn bị chiến dịch Tây Bắc, Hồ Chủ tịch đã căn dặn cán bộ nhân dân: "Làm cách mạng và kháng chiến là việc khó, nhưng quyết tâm thì cũng thành công, quyết tâm không phải ở hội trường, ở lời nói, mà phải quyết tâm trong công tác, hành động"
  • Sáng ngày 9-9-2002, Đại hội đồng Liên minh nghị viện Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (AIPO) lần thứ 23 đã khai mạc trọng thể tại Hội trường Ba Đình, Hà Nội. Đây là lần đầu tiên kỳ họp AIPO được tổ chức tại Việt Nam dưới sự chủ trì của chủ tịch AIPO Nguyễn Văn An.
    Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Trần Đức Lương tham dự cuộc họp.
    Tham dự Đại hội đồng AIPO-23 có đại diện quốc hội các nước thành viên chính thức, gồm Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan và nước chủ nhà Việt Nam.
    Đại diện của Bruney và Myanmar tham dự với tư cách quan sát viên đặc biệt.
    Đại diện các nước Australia, Canada, Trung Quốc, Nghị viện châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc, New Zealand, Nga, Ban thư ký ASEAN tham dự với tư cách quan sát viên và khách mời.

Sự kiện ngoài nước

  • Mao Trạch Đông, Chủ tịch Đảng Cộng sản Trung Quốc, đã từ trần ở Bắc Kinh ngày 9-9-1976. Ông sinh năm 1893 tại Hồ Nam trong một gia đình nông dân khá giả.
    Thuở nhỏ, Mao Trạch Đông học tại trường Khổng Giáo. Tháng 7-1921 ông là một trong những sáng lập viên lập ra Đảng cộng sản Trung Quốc. Công lao to lớn của ông là tập hợp lực lượng quần chúng nhân dân - mà chủ yếu là giới nông dân nghèo khổ - dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản Trung Quốc, thống nhất được đất nước Trung Quốc rộng lớn. Sau khi thắng Nhật và Quốc dân Đảng, ông thành lập nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa, ngày 1-10-1949.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây