Xem ngày tốt cho việc sang cát, bốc mộ, cải táng, di dời mộ

Hiện nay, Phong Thủy Vượng nhận được rất nhiều câu hỏi từ phía bạn đọc về việc xem ngày bốc mộ, cải táng, sang cát ngày nào tốt, năm nào thì bốc mộ, sang cát được? Xem hướng đặt mộ, xem tuổi bốc mộ có xung hay phạm gì không?...

Trước khi cải táng, bốc mộ việc đầu tiên gia quyến cần xem xét đến 4 việc sau:

1. Tính và Chọn năm để bốc mộ cải táng tốt

Theo phong tục từ thời cha ông ta, việc bốc mộ cải táng thường ít nhất sau 3 năm chôn cất. Tuy nhiên, hiện nay do thay đổi nhiều từ môi trường và cuộc sống hiện đại, những trường hợp trên 3 năm xác người chết chưa phân hủy diễn ra khá phổ biến. Nên nhiều gia đình chọn phương án an toàn là cải táng sau 4 - 5 năm chôn cất.

Xét theo yếu tố cát hung của sao ngày tháng năm, việc chọn năm bốc mộ cần xem xét đến những năm xung sát cần tránh. Và tuổi của người nam trưởng trong gia đình có nên tiến hành cải táng trong năm đó có hợp không.

Tính tuổi của người mất khá quan trọng, vì dựa vào tuổi đó ta sẽ tính được cung chết, lộc, mã, huỳnh long của người chết đối chiếu với năm dự định xem có bộc mộ được không? Nếu tốt thì bốc, xấu thì không nên

Tính tuổi thân nhân để xem ai tốt đứng ra lễ lạy bốc mộ. Tuổi ai không hợp nên tránh mặt lúc sang cát bốc hót.

2. Chọn tháng tốt để bốc mộ sang cát

Tháng bốc mộ hay di dời mộ tốt nhất, người ta tránh làm vào các tháng mùa hè mà thường chọn vào mùa khô, các tiết cuối thu (Thời điểm Thu phân vào khoảng 23/09 dương lịch hàng năm) cho tới trước tiết Đông Chí ( vào khoảng 22/12 dương lịch hàng năm). Sau đó qua năm thường chọn từ tiết Kinh Trập (khoảng 5/03 dương lịch hàng năm) tới tiết Thanh Minh (khoảng 05/04 dương lịch hàng năm).

3. Chọn giờ đẹp giờ hoàng đạo - ngày đẹp bốc mộ cải táng

Tùy theo tháng mà khi bốc mộ cải táng hoặc di dời mộ phần, cần phải tránh thêm các ngày xấu như ngày Thọ tử, Sát chủ, Nguyệt phá. Nên Chọn ngày Hoàng đạo hoặc ngày bất tương tốt cho việc bốc mộ, cải táng, kỵ nhất là ngày trùng tang. Bốc mộ mà gặp ngày trùng tang, trùng phục tam tang, con cháu sẽ lụi bại.

Theo phong thủy, ngày để bốc mộ cải táng là những ngày tốt, thuốc tính âm, phù hợp cho việc cải táng mộ. Thông thường người ta sẽ bốc vào buổi tối để tránh ánh nắng mặt trời, sẽ làm xương cốt bị đen. Nên giờ bốc mộ sẽ thường là giờ ban đêm.

4. Xem hướng mộ để chọn ngày tháng năm bốc mộ tốt

a. Bát Sát: biết được hướng mộ phần để tránh bị phạm bát sát khi bốc mộ, ví dụ mộ hướng Ly (Nam) sơn Khảm (Bắc) thì kị bốc mộ năm-tháng-ngày-giờ thuộc Mậu Thìn, Mậu Tuất. Và tránh để người có tuổi Mậu Thìn, Mậu Tuất đứng ra lễ lạy mà còn phải lánh mặt khi bốc mộ. Khi phạm phải Bát Sát thì mọi việc đều rất xấu.

b. Vận Phát Phúc: trong mỗi một vận là 20 năm sẽ có một vài hướng tốt, người ta gọi đó là hướng đang Phát Phúc. Ví dụ, trong vận hiện tại (2004-2023) thì các hướng Đông Bắc (Cấn), Tây Bắc (Càn) đang được vận phát phúc, rất tốt cho con cháu trong nhà. Nếu mộ đang ở các hướng này thì không nên bốc trừ trường hợp bắt buộc.

Ngày sinh (Dương lịch) (của người quá cố)(∗):
Ngày cần xem (Dương lịch) (∗):

Thông tin ngày sinh người cần xem

Ngày 23/2/2000 (Dương lịch)
Tức ngày 19/1/2000 (Âm lịch)
Ngày Tân Hợi, Tháng Mậu Dần, Năm Canh Thìn

Thông tin ngày xem

Ngày 23/2/2025 (Dương lịch)
Tức ngày 26/1/2025 (Âm lịch)
Ngày Quý Hợi, Tháng Mậu Dần, Năm Ất Tỵ

Ngày Hắc đạo: sao Câu Trận

Điểm: 0/3

Giờ Hoàng đạo :

Quý Sửu (1g - 3g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Bính Thìn (7g - 9g): sao Tư Mệnh (Cát)
Mậu Ngọ (11g - 13g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Kỷ Mùi (13g - 15g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Nhâm Tuất (19g - 21g): sao Kim Quỹ (Cát)
Quý Hợi (21g - 23g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)

Giờ Hắc đạo :

Nhâm Tý (23g - 1g): sao Bạch Hổ
Giáp Dần (3g - 5g): sao Thiên Lao
Ất Mão (5g - 7g): sao Nguyên Vũ
Đinh Tỵ (9g - 11g): sao Câu Trận
Canh Thân (15g - 17g): sao Thiên Hình
Tân Dậu (17g - 19g): sao Chu Tước

Giờ Thọ tử: XẤU

Mậu Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Nhâm Tý (23g - 1g)

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Đại kỵ: Không có
Ngày Quý: Kỵ kiện tụng, ta yếu lý và địch mạnh
Ngày Hợi: Kỵ cưới hỏi vì sau đó đôi lứa ly biệt.

Điểm: 5/5

Sao Tốt - Xấu

Thánh tâm (Tốt): Tốt mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự.
Ngũ phú (Đại cát): Tốt mọi việc.
U vi tinh (Tốt): Tốt mọi việc.
Lục hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Mẫu thương (Tốt): Tốt mọi việc nhất là khai trương, cầu tài lộc.
Ngũ hợp (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.

Điểm: 14/16

Kiếp sát (Đại hung): Kỵ xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mai táng, an táng, chôn cất, khởi công, xây dựng, sửa nhà, cất nóc nhà, lợp mái, đổ mái.
Địa phá (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng.
Hà khôi, Cẩu giảo (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc. Kỵ khởi công xây dựng nhà cửa.
Câu trận (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, an táng, chôn cất.
Thổ cấm (Xấu từng việc): Kỵ xây dựng, an táng.
Tiểu không vong (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, giao dịch, ký kết.

Điểm: 1/3

Điểm: 15/19

Trực

Trực Thu (Tốt xấu từng việc): Tốt với thu hoạch. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng (vì có sao Địa phá xấu). Không kỵ với việc sang cát, bốc mộ, cải táng, di dời mộ. Không tốt với việc sang cát, bốc mộ, cải táng, di dời mộ.

Điểm: 2/6

Sao trong Nhị thập bát tú

Sao Mão: Xấu

Điểm: 1/5

Ngày can chi

Ngày Quý Hợi là ngày Bình thường (ngày Chuyên)

Điểm: 1/3

Ngũ hành tuổi và ngày tháng xem

Ngày xem là ngày Quý Hợi: ngũ hành Đại Hải Thủy (Nước biển lớn), mệnh Thủy.
Tuổi của người xem là năm Canh Thìn: ngũ hành Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong), mệnh Kim
Mệnh ngày xem không tương tác với Mệnh tuổi => Bình thường

Điểm: 1/2

Ngày xem Quý Hợi không xung khắc với tuổi Canh Thìn => Bình thường

Điểm: 1/1

Tháng xem Mậu Dần không xung khắc với tuổi Canh Thìn => Bình thường

Điểm: 1/1

Điểm: 3/4

Đánh giá

Tổng điểm: 30/49 = 61.2%

Vì là, năm 2025 không tốt cho việc, ngày Hắc đạo nên ngày này không phù hợp để sang cát, bốc mộ, cải táng, di dời mộ với người xem.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây