Ngày bất tương mang tên đầy đủ từ xa xưa là “Ngày âm dương bất tương”. Là ngày quan trọng đại kiết dựng vở gả chồng để chung cuộc sống về sau. Trong đấy, “bất” được hiểu là “không” còn “tương” là tương hợp. Có nghĩa, “bất tương” không bị âm dương tương xung khắc sát phạt mà đây là ngày đẹp hanh thông mọi việc thuận lợi cho mọi người.
Xem ngày bất tương sẽ cung cấp cho bạn các ngày tốt và tránh các ngày xấu bất lợi. Từ đó giúp bạn lên kế hoạch thực hiện những công việc lớn cho gia chủ như: nhập trạch, khai trương, làm nhà, v.v. một cách thuận lợi, thành công. Trong đó ngày bất tương được xem là ngày tốt nhất cho việc cưới hỏi. Sẽ mang lại sự hòa hợp, hạnh phúc cho vợ chồng. Ngoài ra, xem chọn ngày bất tương giúp gia chủ an tâm tự tin thực hiện tốt, suôn sẻ mọi công việc quan trọng.
Bất Tương nghĩa là không xung khắc sát phạt nhau. Bởi vì trong sự vi cơ huyền bí của vũ trụ hàng ngày Âm Tương là khắc sát về âm nữ, có ngày Dương Tương là khắc sát về dương nam, lại có ngày Âm Dương cụ thương nghĩa là khắc sát về cả nam và nữ. Vì vậy mới có câu “Can chi ti hòa danh viết bất tương” nghĩa là ngày nào can chi cũng hòa hợp không khắc sát, thì là ngày Bất tương.
Âm tương: Can Âm (-) phối Chi Âm (-), kỵ cho nữ.
Dương tương: Can Dương (+) phối Chi Dương (+), kỵ cho nam.
Âm Dương cụ tương: Can Âm (-) phối hợp Chi Dương (+), nam nữ đều bị kỵ.
Âm Dương bất tương: Can Dương (+) hòa hợp với Chi Âm (-) thì tốt cho cả nam lẫn nữ.
Theo quan niệm xưa, ngày bất tương là ngày âm dương bất tương. Đây là ngày hòa hợp không xung khắc âm – dương nên là một ngày đại kiết. Khi gia chủ muốn tiến hành những công việc trọng đại thì nên tìm hiểu và chọn ngày trùng bất tương.
Người xưa nói rằng “Can chi ti hòa danh viết bất tương” nghĩa là trong tháng ngày nào có can chi hòa hợp không sát phạt. Thì ngày đó là “ngày bất tương”. Nên cần phải chọn tuổi xung hợp với ngày bất tương để tiến hành những công việc trọng đại. Thì sẽ thành công vạn sự và hoàn toàn không còn phải lo ngại những điều gì nữa cả.
Xem cách xác định ngày bất tương trong tháng: có 11 ngày tốt: Bính Dần, Đinh Mão, Bính Tý, Mậu Dần, Bính Tuất, Kỷ Mão, Mậu Tý, Canh Dần, Nhâm Dần, Quý Mẹo, Ất Tỵ.
Cụ thể ngày bất tương trong từng tháng:
Tháng 1: Bính Dần - Đinh Mão - Bính Tý - Kỷ Mão - Canh Dần
Tháng 2: Bính Dần - Ất Sửu - Đinh Sửu - Bính Tuất - Canh Tuất
Tháng 3: Đinh Sửu - Ất Sửu - Đinh Dậu
Tháng 4: Bính Tý - Ất Dậu - Bính Thân - Đinh Dậu
Tháng 5: Kỷ Mùi - Bính Thân - Bính Tuất - Ất Mùi - Quý Dậu - Giáp Tuất - Giáp Thân
Tháng 6: Giáp Ngọ - Ất Mùi - Ất Dậu - Giáp Thân - Nhâm Ngọ - Quý Mùi - Quý Dậu - Nhâm Thân - Giáp Tuất
Tháng 7: Giáp Thân - Quý Mùi - Nhâm Thân - Ất Dậu - Ất Mùi - Kỷ Mùi - Giáp Tuất
Tháng 8: Giáp Thìn - Nhâm Thìn - Tân Tỵ - Quý Tỵ - Giáp Ngọ - Nhâm Ngọ - Quý Mùi - Giáp Thân
Tháng 9: Ất Mão - Quý Mão - Nhâm Ngọ - Canh Ngọ - Quý Mùi - Tân Mùi - Kỷ Mùi
Tháng 10: Nhâm Dần -Quý Mão - Canh Thìn - Canh Ngọ - Canh Dậu
Tháng 11: Đinh Sửu - Đinh Mão - Kỷ Mão - Canh Thìn - Nhâm Thìn - Đinh Tỵ
Tháng 12: Ất Sửu - Canh Dần - Đinh Mão - Kỷ Mão - Canh Thìn
Tác giả bài viết: Vượng Phùng
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn