Chọn ngày (∗):
10

Chủ nhật

Yêu nghĩa là không bao giờ nói lời hối tiếc.

Erich Segal

Năm Ất Tỵ

Tháng Quý Mùi

Ngày Tân Hợi

Giờ Kỷ Sửu


Tháng Sáu (T) (N)
17

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức)

Lịch Tiết khí: Tiết: Lập thu (Sang thu), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Giáp Thân, Ngày: Tân Hợi

Giờ Hoàng đạo

  • Kỷ Sửu
    (1g - 3g)
  • Nhâm Thìn
    (7g - 9g)
  • Giáp Ngọ
    (11g - 13g)
  • Ất Mùi
    (13g - 15g)
  • Mậu Tuất
    (19g - 21g)
  • Kỷ Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh
Nhật vận: Thất Xích - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tam Bích (Mộc)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mão: Cửu Tử (Hỏa)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Thất Xích (Kim)
  • Ngọ: Lục Bạch (Kim)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Tứ Lục (Mộc)
  • Dậu: Tam Bích (Mộc)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Nhất Bạch (Thủy)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:33:44
Đứng bóng: 12:01:59
Giờ lặn: 18:30:13
Độ dài ngày: 12:56:29

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 19:21:00
Giờ lặn: 06:12:00
Độ dài đêm: 10:51:00
% được chiếu sáng: 99.84
Hình dạng: Trăng khuyết cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Minh Đường, ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Kỷ Sửu (1g - 3g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Nhâm Thìn (7g - 9g): sao Tư Mệnh (Cát)
Giáp Ngọ (11g - 13g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Ất Mùi (13g - 15g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Mậu Tuất (19g - 21g): sao Kim Quỹ (Cát)
Kỷ Hợi (21g - 23g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Mậu Tý (23g - 1g): sao Bạch Hổ
Canh Dần (3g - 5g): sao Thiên Lao
Tân Mão (5g - 7g): sao Nguyên Vũ
Quý Tỵ (9g - 11g): sao Câu Trận
Bính Thân (15g - 17g): sao Thiên Hình
Đinh Dậu (17g - 19g): sao Chu Tước

Giờ Thọ tử: XẤU

Giáp Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Tân Mão (5g - 7g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức). Hành: Kim
Ngày Tân Hợi: Can Tân (Âm Kim) sinh Chi Hợi (Âm Thủy): Âm thịnh. Là ngày Đại cát (ngày Bảo).
Ngày Tân Hợi xung khắc với các tuổi hàng chi: Ất Tỵ, Kỷ Tỵ; xung khắc với các tuổi hàng can: Ất Hợi, Ất Tỵ.
Tháng Quý Mùi: xung khắc với các tuổi hàng chi: Ất Sửu, Tân Sửu; xung khắc với các tuổi hàng can: Đinh Hợi, Đinh Tỵ.
Ngày Hợi: lục hợp Hợi - Dần; tam hợp Hợi - Mão - Mùi; xung Tỵ; hình Hợi; hại Thân; phá Dần; tuyệt Tỵ, Dậu, Sửu.
Ngày Tân Hợi thiên xung địa xung với năm Ất Tỵ.

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Bình (Tốt): Tốt với mọi việc.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Nguyệt tài (Tốt): Tốt cho việc xuất hành, di chuyển, giao dịch, khai trương, ký kết, cầu tài lộc.
Âm đức (Tốt): Tốt mọi việc.
Mãn đức tinh (Tốt): Tốt mọi việc.
Tam hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Minh đường - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nguyệt ân (Đại cát): Tốt mọi việc.
Trực tinh (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.
Thiên ân (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Đại hao (Tử khí, Quan phù) (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Lôi công (Xấu từng việc): Xấu với xây dựng nhà cửa.
Nhân cách (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, cưới hỏi, kết hôn, khởi tạo, khai trương, chuyển nhà, nhập trạch, động thổ.
Đại không vong (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, giao dịch, ký kết.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Mão
Con vật: Kê - Con Gà
Ngũ hành: Thái dương
Mão Nhật Kê: Vương Lương: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật.

- Nên làm: Xây dựng, tạo tác.

- Kỵ: Chôn cất (đại kỵ), cưới gả, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay.

- Ngoại lệ: Sao Mão gặp ngày Mùi mất chí khí.
Gặp ngày Ất Mão và Đinh Mão tốt, Ngày Mão đăng viên cưới gả tốt, nhưng ngày Quý Mão tạo tác mất tiền của.
Hợp với 8 ngày: Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.


Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Mai táng quan tai bất đắc hưu,
Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử,
Mại tận điền viên, bất năng lưu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu,
Hôn nhân bất khả phùng nhật thử,
Tử biệt sinh ly thật khả sầu.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Tân: Kỵ trộn tương chủ nhân không được nếm qua.

Ngày Hợi: Kỵ cưới hỏi vì sau đó đôi lứa ly biệt.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Xích khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Miệng đỏ theo nghĩa gốc là khi há ra, theo nghĩa sâu xa nghĩa là những lời tranh biện, bàn bạc, trao đổi, đàm thoại không bao giờ ngừng lại. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, tranh luận mãi không thôi, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã, lời qua tiếng lại, ồn ào. Không chỉ có vậy, nội bộ mâu thuẫn đã đành, người ngoài nhân đó cũng chê bai, dè bỉu, bàn ra tán vào, thêm dấm, thêm ớt, mang tiếng xấu, gièm pha không ngớt, nhiều khi dẫn đến tình trạng bị nói xấu sau lưng, làm ơn nên oán. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Chu Tước (Xấu): Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

1g - 3g, 13g - 15g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

3g - 5g, 15g -17g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

5g - 7g, 17g -19g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

7g - 9g, 19g -21g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

9g - 11g, 21g -23g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Lê Hoàn sinh ngày 10-8-941 tại xã Nhân Lập, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá.
    Lớn lên, Lê Hoàn đi theo Nam Việt Vương đã lập được nhiều chiến công. Khi Đinh Tiên Hoàng dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước, lập nên cơ nghiệp nhà Đinh, Lê Hoàn được phong làm Thập đạo tướng quân - lúc tròn 30 tuổi.
    Đinh Tiên Hoàng bị Đỗ Thích giết hại. Đinh Toàn mới 6 tuổi lên làm vua. Nhân cơ hội đó, nhà Tống đưa quân sang xâm lược nước ta. Vì lợi ích của dân tộc. Thái hậu Dương Vân Nga đã trao ngôi vua cho Lê Hoàn. Ông lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Lê Đại Hành.
    Chỉ trong vòng một tháng, dưới sự chỉ huy của Lê Đại Hành, quân và dân nước Đại Cồ Việt đã phá tan được quân Tống trên mặt trận thuỷ, bộ.
    Nǎm 1005 vua Lê Đại Hành từ trần, làm Vua được 25 nǎm, thọ 65 tuổi.
  • Ngày 10-8-1952, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh số 107-SL tặng danh hiệu Anh hùng thi đua ái quốc, gồm có:
    - 4 Anh hùng quân đội: Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Thị Chiên, La Vǎn Cầu, Cù Chính Lan (truy tặng)
    - 3 Anh hùng lao động: Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa, Hoàng Hanh.
    Đây là đợt đầu tiên Nhà nước tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân và Anh hùng lao động cho những chiến sĩ thi đua xuất sắc nhất nước ta
  • Ngày 10-8-1957, lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam tấn công thị trấn Minh Thạnh (Thủ Dầu Một, nay thuộc tỉnh Bình Dương), diệt bọn cảnh sát và quân ngụy, làm chủ thị trấn và trung tâm kinh tế, thu nhiều vũ khí, 10 xe GMC và khá nhiều chiến lợi phẩm, lương thực, tiền bạc.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 10-8-1519, một hạm đội gồm 5 chiếc thuyền nhỏ đã rời cảng Xêri thuộc Tây Ban Nha. Hạm đội do Magienlǎng chỉ huy với 256 thuỷ thủ, thực hiện cuộc hành trình vòng quanh thế giới.
    Sau khi đi dọc theo bờ biển Nam Mỹ, men theo bờ biển phía đông, Hạm đội đến một eo biển giữa mũi cực nam của đại lục này với đảo Đất Lửa, về sau eo biển này mang tên Magienlǎng. Tiếp theo, đoàn thám hiểm đi vào một đại dương bể lặng sóng yên, Magienlǎng đặt tên là Thái Bình Dương. Sau hơn một nǎm lênh đênh giữa biển khơi với đói khát, bệnh tật, đoàn thám hiểm đến Philipin. Tại đây, đoàn thám hiểm tìm được nhiều hồ tiêu, hương liệu và mặt hàng qúy đối với châu Âu. Nhưng trong cuộc đụng độ với thổ dân, nhiều thuỷ thủ và bản thân Magienlǎng đã bị chết.
    Ngày 6-9-1522, đoàn thám hiểm về đến Tây Ban Nha, chỉ còn lại 13 thuỷ thủ, trên tàu đầy ắp hương liệu. Như vậy, Magienlǎng cùng thuỷ thủ đã thực hiện một cuộc hành trình vòng quanh thế giới lần đầu tiên. Cuộc thám hiểm đã khẳng định là Trái đất hình tròn.
  • Môlie (Molière Jean Baptiste Poquelin) là nhà viết kịch lớn nhất của nước Pháp sinh ngày 15-1-1622. Sự nghiệp của ông bất tử qua những kiệt tác như "Đông Joǎng", "Anh ghét đời", "Táctuýp", "Lão Hà tiện"...
    Môlie không những là người mở đầu vinh quang cho hài kịch cổ điển Pháp, mà còn đưa hài kịch trở thành một thể loại có vị trí xứng đáng trên kịch trường thế giới. Ông lấy cảm hứng trực tiếp từ các hiện trường nghịch lý, đáng cười đang lan tràn trong xã hội. Nhất là trong tầng lớp thượng lưu trưởng giả phong kiến và bọn đội lốt tôn giáo thần quyền. Những nhân vật "Táctuýp", "Đông Joǎng", "Ắcpagông"... đã trở thành hình tượng tiêu biểu trên toàn thế giới để chỉ thói bịp bợm, dâm đãng, tham lam, hà tiện, keo kiệt, được Môlie khái quát từ tầng lớp thầy tu bất chính, phong kiến lỗi thời và bọn tư sản đang lên chứa đầy ung nhọt.
    Ngày 10-8-1673, trong đêm diễn vở "Người bệnh tưởng" với vai diễn nhân vật chính, Môlie đã kiệt sức, gục ngã và qua đời. Ông đã cống hiến trọn đời mình cho đến phút cuối cùng vì nghệ thuật và khát vọng công bằng, đẹp đẽ của loài người.
  • Gioócdơ Amado là nhà vǎn, nhà hoạt động xã hội nổi tiếng Braxin. Ông sinh ngày 10-8-1912, từng tham gia Mặt trận giải phóng dân tộc và bị giam giữ. Ông sống lưu vong ở nước ngoài, khi trở về tổ quốc được bầu làm nghị sĩ Đảng cộng sản. Nǎm 1951, Amado được giải thưởng Lênin. Nǎm 1961 ông được bầu làm Uỷ viên Hội đồng Hoà bình thế giới, Viện sĩ Viện Hàn lâm Braxin.
    Những sáng tác phong phú của Amado có thể coi như một bộ biên niên về xã hội Brazin suốt thế kỷ XIX. Với tư tưởng tiến bộ, tác phẩm của ông bộc lộ ý thức phản kháng, đấu tranh vì lẽ phải công bằng. Về nghệ thuật, các tác phẩm của Amado in đậm tính truyền thống, âm hưởng của dân ca và truyện kể dân gian, tái hiện sinh động hình ảnh đất nước Braxin.
    Tác phẩm chính: "Những con đường đói khát" - tiểu thuyết.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây