Chọn ngày (∗):
6

Thứ tư

Bạn bè là những người biết rõ về bạn mà vẫn yêu bạn.

Elbert Hubbard

Năm Ất Tỵ

Tháng Quý Mùi

Ngày Đinh Mùi

Giờ Tân Sửu


Tháng Sáu (T) (N)
13

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)

Lịch Tiết khí: Tiết: Đại thử (Nắng gắt), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Quý Mùi, Ngày: Đinh Mùi

Giờ Hoàng đạo

  • Nhâm Dần
    (3g - 5g)
  • Quý Mão
    (5g - 7g)
  • Ất Tỵ
    (9g - 11g)
  • Mậu Thân
    (15g - 17g)
  • Canh Tuất
    (19g - 21g)
  • Tân Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Cửu Tử - Hỏa Tinh
Nhật vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Lục Bạch (Kim)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Tứ Lục (Mộc)
  • Mão: Tam Bích (Mộc)
  • Thìn: Nhị Hắc (Thổ)
  • Tỵ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Ngọ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Thất Xích (Kim)
  • Dậu: Lục Bạch (Kim)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Tứ Lục (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:32:20
Đứng bóng: 12:02:31
Giờ lặn: 18:32:41
Độ dài ngày: 13:00:21

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 16:22:00
Giờ lặn: 02:14:00
Độ dài đêm: 09:52:00
% được chiếu sáng: 86.15
Hình dạng: Trăng khuyết đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Nguyên Vũ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Nhâm Dần (3g - 5g): sao Kim Quỹ (Cát)
Quý Mão (5g - 7g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Ất Tỵ (9g - 11g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Mậu Thân (15g - 17g): sao Tư Mệnh (Cát)
Canh Tuất (19g - 21g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Tân Hợi (21g - 23g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Canh Tý (23g - 1g): sao Thiên Hình
Tân Sửu (1g - 3g): sao Chu Tước
Giáp Thìn (7g - 9g): sao Bạch Hổ
Bính Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Lao
Đinh Mùi (13g - 15g): sao Nguyên Vũ
Kỷ Dậu (17g - 19g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Bính Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Quý Mão (5g - 7g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thiên Hà Thủy (Nước trên trời). Hành: Thủy
Ngày Đinh Mùi: Can Đinh (Âm Hỏa) sinh Chi Mùi (Âm Thổ): Âm thịnh. Là ngày Đại cát (ngày Bảo).
Ngày Đinh Mùi xung khắc với các tuổi hàng chi: Kỷ Sửu, Tân Sửu.
Tháng Quý Mùi: xung khắc với các tuổi hàng chi: Ất Sửu, Tân Sửu; xung khắc với các tuổi hàng can: Đinh Hợi, Đinh Tỵ.
Ngày Mùi: lục hợp Mùi - Ngọ; tam hợp Mùi - Hợi - Mão; xung Sửu; hại Tý; phá Tuất

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Kiến (Tốt xấu từng việc): Tốt với xuất hành, giá thú. Xấu với động thổ (vì có sao Thổ phủ xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thánh tâm (Tốt): Tốt mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự.
Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Huyền vũ (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, an táng, chôn cất.
Phủ đầu sát (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương.
Không phòng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Thổ phủ (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng, động thổ.
Thần cách (Xấu từng việc): Kỵ tế tự.
Tam tang (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng.
Dương thác (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, an táng, giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Tiểu không vong (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, giao dịch, ký kết.
Tam nương (Đại hung): Xấu mọi việc.
Tứ tuyệt (Đại hung): Xấu mọi việc.

Ngày đại kỵ

Tam nương,Tứ tuyệt

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Bích
Con vật: Du - Con Rái Cá
Ngũ hành: Thủy
Bích Thủy Du: Tang Cung: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con rái cá, chủ trị ngày thứ 4.

- Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, các vụ thủy lợi, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, khai trương, xuất hành, làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn.

- Kỵ: Sao Bích toàn kiết, không có việc gì phải kiêng cữ.

- Ngoại lệ: Sao Bích gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều kỵ, nhất là trong mùa Đông. Riêng ngày Hợi, sao Bích đăng viên nhưng phạm Phục Đoạn Sát.

Bích tinh tạo ác tiến trang điền
Ti tâm đại thục phúc thao thiên,
Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến,
Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền,
Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến,
Gia trung chủ sự lạc thao nhiên
Hôn nhân cát lợi sinh quý tử,
Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Đinh: Kỵ cắt tóc, cạo đầu, dễ bị mọc mụn nhọt ở đầu.

Ngày Mùi: Kỵ uống thuốc, khí độc sẽ thấm vào ruột gan, nội tạng.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Không vong (Cực xấu): Không nghĩa là trống rỗng, hư vô. Vong nghĩa là mất, là không tồn tại. Không vong là trạng thái cuối cùng trong chu trình biến hóa của cả một quá trình, tượng của nó như mùa đông, vạn vật tiêu điều, lạnh lẽo, hoang phế. Như vậy, tiến hành công việc vào thời điểm này sẽ dẫn đến thất bại.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Huyền Vũ (Xấu): Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

1g - 3g, 13g - 15g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

3g - 5g, 15g -17g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

5g - 7g, 17g -19g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

7g - 9g, 19g -21g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

9g - 11g, 21g -23g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Nhà vǎn Nguyễn Khoa Vǎn, bút danh Hải Triều, sinh ngày 1-1-1908 tại An Cựu, ngoại thành Huế. Ông là đảng viên lớp đầu của Đảng cộng sản Đông Dương. Nǎm 1931 ông bị bắt và bị đưa về Huế kết án 9 nǎm khổ sai và 8 nǎm quản thúc. Tháng 7-1932 ông được trả tự do. Ra tù, ông bí mật hoạt động Cách mạng. Đồng thời, ông viết bài trên các báo chí hợp pháp để truyền bá chủ nghĩa Mác và quan điểm của Đảng về nghệ thuật vị nhân sinh. Ngòi bút lý luận sắc bén của ông từng áp đảo đối phương trong những cuộc tranh biện, bút chiến về vǎn học.
    Tháng 8-1940 ông lại bị bắt đi an trí tại Phong Điền tỉnh Thừa Thiên. Đến tháng 3-1945 ông mới được thả. Sau đó ông tham gia tổng khởi nghĩa ở Huế. Sau khi giành chính quyền, ông là Giám đốc Sở tuyên truyền Trung Bộ. Trong thời gian kháng chiến chống Pháp ông làm Giám đốc Sở tuyên truyền Liên khu IV, Uỷ viên ban chấp hành Chi hội vǎn nghệ Liên khu IV. Các tác phẩm chính của ông là: "Duy tâm hay duy vật" (chuyên luận, xuất bản vǎn 1935). "Vǎn sĩ và xã hội" (1937), "Về vǎn học nghệ thuật" (tuyển tập - 1965).
    Ông mất ngày 6-8-1954 tại Hà Lũng tỉnh Thanh Hoá, sau cơn bệnh kéo dài, thọ 46 tuổi.
  • Ngày 6-8-1972, quân và dân Hải Phòng đã bắn rơi chiếc máy bay Mỹ thứ 3.800 trên miền Bắc. Trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ đối với miền Bắc, quân và dân Hải Phòng đã bắn rơi 270 máy bay Mỹ, bắn cháy, bắn chìm 8 tàu chiến Mỹ, xứng đáng với danh hiệu "Thành phố trung dũng, quyết thắng".

Sự kiện ngoài nước

  • Hồi 9 giờ 15 phút ngày 6-8-1945, trái bom nguyên tử đầu tiên ném xuống Hirôsima, một hải cảng lớn của Nhật. Trái bom nổ, phát sinh một cột lửa hình nấm cao 20 km, huỷ diệt một phạm vi đường kính tới 5 km, làm hàng vạn người chết và ngắc ngoải suốt đời.
    Không ghê tay trước tội ác man rợ này, ngay sau khi Liên Xô tuyên chiến với Nhật, Mỹ lại cho ném trái bom nguyên tử thứ hai, mục tiêu là thành phố Nagadaki, vào lúc 12 giờ ngày 9-8-1945, trong khi tan tầm, người đi làm đổ ra kín đường. Trái bom đã san phẳng thành phố thành tro bụi, giết hại hàng chục vạn dân.
    Cả loài người đều lên án việc làm này của Mỹ, và ngày trái bom nguyên tử đầu tiên ném xuống Nhật Bản (6-8) trở thành ngày chống vũ khí nguyên tử, dưới khẩu hiệu "Không để tái diễn thảm họa Hirôsima và Nagadaki"
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây