Chọn ngày (∗):
15

Thứ năm

Ngôn ngữ đích thực duy nhất ở đời là nụ hôn.

Alfred De Musset

Năm Nhâm Dần

Tháng Nhâm Tý

Ngày Nhâm Dần

Giờ Canh Tuất


Tháng Mười Một (T)
22

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Kim Bạch Kim
(Bạch kim)

Lịch Tiết khí: Tiết: Đại tuyết (Khô úa), Năm: Nhâm Dần, Tháng: Nhâm Tý, Ngày: Nhâm Dần

Giờ Hoàng đạo

  • Canh Tý
    (23g - 1g)
  • Tân Sửu
    (1g - 3g)
  • Giáp Thìn
    (7g - 9g)
  • Ất Tỵ
    (9g - 11g)
  • Đinh Mùi
    (13g - 15g)
  • Canh Tuất
    (19g - 21g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Thất Xích - Kim Tinh
Nhật vận: Tứ Lục - Mộc Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tam Bích (Mộc)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mão: Cửu Tử (Hỏa)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Thất Xích (Kim)
  • Ngọ: Lục Bạch (Kim)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Tứ Lục (Mộc)
  • Dậu: Tam Bích (Mộc)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Nhất Bạch (Thủy)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:25:35
Đứng bóng: 11:51:34
Giờ lặn: 17:17:33
Độ dài ngày: 10:51:58

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 23:20:00
Giờ lặn: 11:33:00
Độ dài đêm: 12:13:00
% được chiếu sáng: 65.88
Hình dạng: Trăng bán nguyệt cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Bạch Hổ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Canh Tý (23g - 1g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Tân Sửu (1g - 3g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Giáp Thìn (7g - 9g): sao Kim Quỹ (Cát)
Ất Tỵ (9g - 11g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Đinh Mùi (13g - 15g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Canh Tuất (19g - 21g): sao Tư Mệnh (Cát)

Giờ Hắc đạo

Nhâm Dần (3g - 5g): sao Thiên Hình
Quý Mão (5g - 7g): sao Chu Tước
Bính Ngọ (11g - 13g): sao Bạch Hổ
Mậu Thân (15g - 17g): sao Thiên Lao
Kỷ Dậu (17g - 19g): sao Nguyên Vũ
Tân Hợi (21g - 23g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Bính Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Kỷ Dậu (17g - 19g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Kim Bạch Kim (Bạch kim). Hành: Kim
Ngày Nhâm Dần: Can Nhâm (Dương Thủy) sinh Chi Dần (Dương Mộc): Dương thịnh. Là ngày Đại cát (ngày Bảo).
Ngày Nhâm Dần xung khắc với các tuổi hàng chi: Canh Thân, Bính Thân; xung khắc với các tuổi hàng can: Bính Dần, Bính Thân.
Tháng Nhâm Tý: xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Ngọ, Canh Ngọ; xung khắc với các tuổi hàng can: Bính Tuất, Bính Thìn.
Ngày Dần: lục hợp Dần - Hợi; tam hợp Dần - Ngọ - Tuất; xung Thân; hại Tỵ; phá Hợi; tuyệt Thân, Tý, Thìn

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Mãn (Xấu): Tốt với tế tự, cầu tài, cầu phúc. Xấu với các việc khác (vì có các sao Thổ ôn, Quả Tú, Thiên cẩu xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên phú (Tốt): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng.
Thiên mã (Lộc mã) (trùng với sao Bạch hổ - Hắc đạo) (Tốt bình thường): Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, ký kết, cầu tài lộc. Nhưng xấu với động thổ, an táng vì trùng ngày với sao Bạch hổ - Hắc đạo
Lộc khố - Thiên phú (Tốt): Tốt mọi việc nhất là giao dịch, khai trương, ký kết, cầu tài lộc.
Phúc sinh (Tốt): Tốt mọi việc.
Dịch mã (Đại cát): Tốt mọi việc nhất là xuất hành, di chuyển.
Nguyệt đức (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc.
Sát cống (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Bạch hổ (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, mai táng, an táng, chôn cất. Sao Bạch hổ gặp ngày với sao Thiên giải lại tốt.
Hoàng sa (Xấu từng việc): Xấu với xuất hành, di chuyển.
Hoang vu (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Quả Tú (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Sát chủ (Đại hung): Xấu mọi việc.
Thổ ôn (Thiên cẩu) (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng, đào ao, đào giếng. Xấu về tế tự.
Cửu Thổ quỷ (Xấu từng việc): Kỵ với nhậm chức, xuất hành, khởi tạo, động thổ, giao dịch, ký kết. Nhưng chỉ xấu khi gặp 4 ngày trực: Kiến, Phá, Bình, Thu; còn gặp sao tốt thì không kỵ.
Tam nương (Đại hung): Xấu mọi việc.

Ngày đại kỵ

Tam nương

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Giác
Con vật: Giao Long - Thuồng Luồng
Ngũ hành: Mộc
Giác Mộc Giao: Đặng Vũ: Tốt bình thường
(Sao Tốt bình thường) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.

- Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sinh con quý. Công danh khoa cử đỗ đạt cao.

- Kỵ: Chôn cất hoạn nạn ba năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sinh con ngày này có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho con mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.

- Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại kỵ đi thuyền và cũng không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.,


Giác tinh tọa tác chủ vinh xương,
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang,
Giá thú hôn nhân sinh quý tử,
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương.
Duy hữu táng mai bất khả dụng,
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu,
Khởi công tu trúc phần mộ địa,
Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Nhâm: Kỵ tháo nước khó canh phòng đê điều.

Ngày Dần: Kỵ tế tự, thờ cúng vì quỷ thần không bình thường.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Lưu niên (Không tốt): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức. Những việc nhỏ như nộp đơn từ, hành chính, khiếu kiện, ký kết hợp đồng mà gặp ngày (hoặc giờ) này cũng rất khó giải quyết, đi đến thống nhất và kết thúc hoàn thành.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Dương (Tốt): Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

1g - 3g, 13g - 15g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

3g - 5g, 15g -17g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

5g - 7g, 17g -19g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

7g - 9g, 19g -21g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

9g - 11g, 21g -23g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Nguyễn Quang Bích là nhà thơ, nhà yêu nước, sinh nǎm 1869, đỗ đình nguyên hoàng giáp, làm chi phủ tỉnh Hưng Hoá. Khi giặc Pháp đánh đến vùng này, vì giữ không nổi, ông đã rút về Cẩm Khê (Phú Thọ), lập cǎn cứ kháng chiến, đánh lui nhiều đợt tấn công của giặc trong hai nǎm 1884-1885. Sau đó, ông lại xây dựng cǎn cứ ở Nghĩa Lộ để chiến đấu với giặc lâu dài. Nghĩa quân của ông bao gồm người Kinh và các dân tộc ít người ở vùng Tây Bắc.
    Nguyễn Quang Bích còn để lại Ngư Phong thi tập, sáng tác trong những nǎm ông lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp (1884-1885).
  • Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân sinh ngày 15-12-1906 ở Hưng Yên và mất trên đường tham gia chiến dịch Điện Biên Phủ tháng 6-1954.
    Ông tốt nghiệp trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương khoá II (1926-1931) và dạy ở trường này nǎm 1939-1940. Sau Cách mạng tháng Tám, ông tích cực phục vụ kháng chiến chống thực dân Pháp. Trong nghệ thuật, ông có nhiều trǎn trở, Những tranh: "Thiếu nữ bên hoa Huệ", "Thiếu nữ bên hoa sen" vẽ trong thời kỳ đầu thể hiện ấn tượng hiện thực của ông. Sau này ông có nhiều tác phẩm nổi tiếng như: Bác Hồ ở Phủ chủ tịch, Xưởng quân giới, Dừng chân bên đồi, Hai chiến sĩ, Nữ cứu thương v.v... đậm đà sức sống, làm thay đổi sáng tác của ông.
    Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân là người có công đầu trong sử dụng sơn dầu vẽ tranh Việt Nam.
    Nǎm 1996 ông được Nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh.
  • Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI Đảng cộng sản Việt Nam tiến hành từ ngày 15 đến ngày 18-12-1986 tại thủ đô Hà nội.
    Dự đại hội có 1.129 đại biểu thay mặt cho hơn 1 triệu 800 nghìn đảng viên trong cả nước, và 37 đại biểu các đảng anh em trên thế giới.
    Đại hội đã vạch ra phương hướng, mục tiêu chủ yếu phát triển kinh tế, xã hội trong 5 nǎm (từ 1986 đến 1990), đề ra ba chương trình kinh tế lớn về: Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. Đại hội VI của Đảng đã đánh dấu bước chuyển biến quan trọng đổi mới sự lãnh đạo của Đảng về chính trị, tư tưởng và tổ chức.
    Ban Chấp hành Trung ương mới do Đại hội bầu ra gồm có 124 Uỷ viên chính thức và 49 ủy viên dự khuyết. Đồng chí Nguyễn Vǎn Linh được bầu làm Tổng Bí thư.
    Các đồng chí Trường Chinh, Phạm Vǎn Đồng và Lê Đức Thọ được cử làm cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
  • Ngày 15-12-1972, Việt Nam và và Tunisia thiết lập mối quan hệ ngoại giao ở mức Đại sứ.
  • Ngày 15-12-1998 tại Hà Nội diễn ra cuộc gặp cấp cao ASEAN VI.

Sự kiện ngoài nước

  • L.L Damenhôp, nhà vǎn hoá Ba Lan, tác giả ngôn ngữ quốc tế Expêrantô, sinh ngày 15-12-1859. Ở thành phố Bialittôc (Ba Lan), nạn phân biệt giữa người Nga, Ba Lan, Do Thái... làm cậu học sinh Damenhốp ngày đêm suy nghĩ rất nhiều về một thứ tiếng môi giới hay thống nhất giữa các dân tộc mà nhiều nhà vǎn hoá thế giới từng mơ ước.
    Sau 10 nǎm tìm tòi, nghiên cứu, nǎm 1887 ông xuất bản cuốn sách đầu tiên về quốc tế ngữ.
    Quôc tế ngữ Expêrantô được cấu tạo một cách khoa học và hợp lý, kết tinh nhiều ngôn ngữ cǎn bản châu Âu, vǎn phạm đơn giản, dễ dàng, dễ học gấp 5-10 lần so với tiếng dân tộc khác.
    Quốc tế ngữ đến nay được sử dụng trên 100 nước trong giao dịch hàng ngày: nói, viết, dịch, sáng tác, vǎn học, nghệ thuật, du lịch, ngoại thương, điện ảnh, sân khấu, thể thao...
    Nǎm 1954, UNESCO đã xác nhận những thành tích mà Expêrantô đạt được trong việc trao đổi vǎn hoá quốc tế, làm cho các dân tộc hiểu biết lẫn nhau. Hội quốc tế ngữ bảo vệ hoà bình của Việt Nam thành lập 1956, đoàn kết chặt chẽ với các Hội quốc tế ngữ trên thế giới vì độc lập, tự do, hoà bình và hữu nghị các dân tộc.
  • Anphôngxơ Đôđê (Alphonse Daudet) sinh nǎm 1840, mất ngày 15-12-1897.
    Ông là nhà vǎn hiện thực và nhân đạo chủ nghĩa nổi tiếng của nước Pháp.
    Những tác phẩm chính của ông gồm có: Những bức thư viết từ cối xay gió, Những cuộc phưu lưu kỳ diệu của Táctaranh ở Taraxcông, Những ông vua lưu đày, Người bất tử.
    Tác phẩm của Anphôngxơ Đôđê thấm đượm một tinh thần nhân đạo sâu xa, gây xúc động nhẹ nhàng, một chất thơ trong sáng, lòng yêu đời, đầy niềm tin vào con người bình thường và can đảm.
  • Ngày 15-12-1992, Chính phủ El Salvado và nhà lãnh đạo quân phiến loạn chính thức tuyên bố kết thúc cuộc nội chiến kéo dài 12 nǎm.
  • Ngày này năm 1995, các quốc gia Đông Nam Á ký hiệp ước cấm tàng trữ, sản xuất vũ khí hạt nhân và thành lập khu vực phi hạt nhân từ Myanmar và Việt Nam ở phía Bắc đến Inđônêxia ở phía Nam.
  • Liên minh châu Âu cho ra đời đồng Euro vào ngày này năm 1995.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây