Chọn ngày (∗):
16

Thứ sáu

Sự hối hận đến quá trễ khi nó không thể hàn gắn tội lỗi.

F. J. Desbillous

Năm Nhâm Dần

Tháng Nhâm Tý

Ngày Quý Mão

Giờ Kỷ Mùi


Tháng Mười Một (T)
23

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Kim Bạch Kim
(Bạch kim)

Lịch Tiết khí: Tiết: Đại tuyết (Khô úa), Năm: Nhâm Dần, Tháng: Nhâm Tý, Ngày: Quý Mão

Giờ Hoàng đạo

  • Nhâm Tý
    (23g - 1g)
  • Giáp Dần
    (3g - 5g)
  • Ất Mão
    (5g - 7g)
  • Mậu Ngọ
    (11g - 13g)
  • Kỷ Mùi
    (13g - 15g)
  • Tân Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Thất Xích - Kim Tinh
Nhật vận: Tam Bích - Mộc Tinh

Thời vận:

  • Tý: Cửu Tử (Hỏa)
  • Sửu: Bát Bạch (Thổ)
  • Dần: Thất Xích (Kim)
  • Mão: Lục Bạch (Kim)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Tứ Lục (Mộc)
  • Ngọ: Tam Bích (Mộc)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Nhất Bạch (Thủy)
  • Dậu: Cửu Tử (Hỏa)
  • Tuất: Bát Bạch (Thổ)
  • Hợi: Thất Xích (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:26:09
Đứng bóng: 11:52:03
Giờ lặn: 17:17:57
Độ dài ngày: 10:51:48

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 00:00:00
Giờ lặn: 12:05:00
Độ dài đêm: 12:05:00
% được chiếu sáng: 56.5
Hình dạng: Trăng bán nguyệt cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Ngọc Đường, ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Nhâm Tý (23g - 1g): sao Tư Mệnh (Cát)
Giáp Dần (3g - 5g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Ất Mão (5g - 7g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Mậu Ngọ (11g - 13g): sao Kim Quỹ (Cát)
Kỷ Mùi (13g - 15g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Tân Dậu (17g - 19g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Quý Sửu (1g - 3g): sao Câu Trận
Bính Thìn (7g - 9g): sao Thiên Hình
Đinh Tỵ (9g - 11g): sao Chu Tước
Canh Thân (15g - 17g): sao Bạch Hổ
Nhâm Tuất (19g - 21g): sao Thiên Lao
Quý Hợi (21g - 23g): sao Nguyên Vũ

Giờ Thọ tử: XẤU

Đinh Tỵ (9g - 11g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Tân Dậu (17g - 19g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Kim Bạch Kim (Bạch kim). Hành: Kim
Ngày Quý Mão: Can Quý (Âm Thủy) sinh Chi Mão (Âm Mộc): Âm thịnh. Là ngày Đại cát (ngày Bảo).
Ngày Quý Mão xung khắc với các tuổi hàng chi: Tân Dậu, Đinh Dậu; xung khắc với các tuổi hàng can: Đinh Mão, Đinh Dậu.
Tháng Nhâm Tý: xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Ngọ, Canh Ngọ; xung khắc với các tuổi hàng can: Bính Tuất, Bính Thìn.
Ngày Mão: lục hợp Mão - Tuất; tam hợp Mão - Hợi - Mùi; xung Dậu; hình Tý; hại Thìn; phá Ngọ

Ngày Con nước - Nguyệt kỵ

Ngày 23-11-2022 Âm lịch là ngày Con nước:
Giờ nước lên: Dần(3g - 5g)
Giờ nước xuống: Mão(5g - 7g)

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Bình (Tốt): Tốt với mọi việc.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên thành (Tốt): Tốt mọi việc.
Tuế hợp (Tốt): Tốt mọi việc.
Hoạt diệu (Tốt bình thường): Tốt mọi việc nhưng gặp ngày có sao Thụ tử thì xấu.
Dân nhật - Thời đức (Tốt): Tốt mọi việc.
Ngọc đường - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc.
Trực tinh (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Địa tặc (Xấu từng việc): Xấu với khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương, động thổ, mai táng, an táng, chôn cất, xuất hành, di chuyển.
Thiên lại (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Tiểu hao (Xấu từng việc): Xấu về kinh doanh, cầu tài lộc.
Nguyệt hình (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Thiên cương (Diệt môn) (Đại hung): Xấu mọi việc.
Thụ tử (Đại hung): Xấu mọi việc trừ săn bắn tốt.
Lục bất thành (Xấu từng việc): Xấu với xây dựng.
Trùng phục (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mai táng, an táng, chôn cất.
Trùng tang (Đại hung): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mai táng, an táng, chôn cất, khởi công xây dựng nhà cửa.
Xích khẩu (Xấu từng việc): Kỵ giao dịch, ký kết hợp đồng, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, yến tiệc.
Nguyệt kỵ (Đại hung): Xấu mọi việc.

Ngày đại kỵ

Nguyệt kỵ, Thụ tử

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Cang
Con vật: Long - Con Rồng
Ngũ hành: Kim
Cang Kim Long: Ngô Hán: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.

- Nên làm: Cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).

- Kỵ: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa thì con đầu dễ gặp nạn. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi dần dần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành.

- Ngoại lệ: Sao Cang ở ngày Rằm là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, đại kỵ đi thuyền (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
Sao Cang trúng ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt, nhất là ngày Mùi.


Cang tinh tạo tác Trưởng phòng đường,
Thập nhật chi trung chủ hữu ương,
Điền địa tiêu ma, quan thất chức,
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Quý: Kỵ kiện tụng, ta yếu lý và địch mạnh

Ngày Mão: Kỵ khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tốc hỷ (Tốt vừa): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. Nếu là giờ may mắn rất nhiều vào giờ sơ (tức là tiếng đầu tiên của canh giờ), còn tới giờ chính thì yếu tố may mắn, cát lợi sẽ bị chiết giảm đi nhiều.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Hầu (Xấu): Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

1g - 3g, 13g - 15g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

3g - 5g, 15g -17g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

5g - 7g, 17g -19g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

7g - 9g, 19g -21g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

9g - 11g, 21g -23g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ngày 16-12-1427, tại phía nam thành Đông Quan (Hà Nội ngày nay), trước phái đoàn đại biểu nghĩa quân do Lê Lợi cầm đầu, Tổng binh Vương Thông phải tuyên thệ xin rút quân Minh về nước.
    Trong bài vǎn tế thề, Vương Thông phải cam kết " Đem quân về nước, không thể kéo dài nǎm tháng để đợi viện binh". Nếu "làm trái lời thề thì bản thân Vương Thông, cả nhà, thân thích bị Trời Đất làm cho chết hết, còn quan quân không một người nào về đến nhà".
    Đây là thắng lợi oanh liệt của cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược (từ 1418 đến 1427).
  • Nhà vǎn Bùi Huy Phồn sinh ngày 16-12-1912 quê ở Ứng Hoà, tỉnh Hà Tây, mất nǎm 1990.
    Các tác phẩm chính của ông gồm có: Lá huyết thư (Tiểu thuyết 1937), Một chuỗi cười (tiểu thuyết nǎm 1945), Tàn xuân đế quốc (tập thơ trào phúng nǎm 1959), Phất (tiểu thuyết nǎm 1961), Trái cam (tập trruyện nǎm 1972). Tiểu thuyết ''Phất" là một thành công của Bùi Huy Phồn. Bằng ngòi bút trào phúng, ông đã dựng lại bức tranh khá sinh động về giai cấp tư sản Việt Nam thời kỳ Hà Nội bị thực dân Pháp chiếm đóng. Ông trình bày khá sắc nét nguồn gốc xuất thân, quá trình làm giàu, lối sống vô luân lý, "trọng tiền khinh nghĩa" của chúng, sự gắn bó giữa chúng với thực dân, đế quốc.
  • Nhà thơ, nhà báo Thôi Hữu, tên thật là Nguyễn Đức Giới quê ở huyện Hoằng Hoá, tỉnh Thanh Hoá, sinh nǎm 1919 hy sinh ngày 16-12-1950 tại Việt Bắc.
    Nǎm 1940 ông làm thợ điện, tích cực hoạt động Đoàn thanh niên Dân chủ. Nǎm 1943 ông vào Đảng cộng sản Đông Dương, nǎm sau bị bắt, rồi vượt ngục tham gia Hội vǎn hoá Cứu quốc.
    Sau Cách mạng tháng Tám, ông công tác ở các báo Sự thật, Thủ đô, Vệ quốc quân.
    Thôi Hữu có nhiều bài thơ hay như: Lên Cấm Sơn, Xe trâu, Lời cô lái đò, Sau luỹ tre xanh và các phóng sự: Đi vào hậu địch, Tù binh đường số 4.
  • Ngày 16-12-1952, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh số 129 đặt các "Bảng gia đình vẻ vang" và "Bảng Vàng danh dự" để tặng các gia đình có nhiều người tham gia lực lượng vũ trang (bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích) và có công lao trong các cuộc kháng chiến.
  • Ngày 16-12-1994, tại kỳ họp thứ 18 tổ chức ở Phukét (Thái Lan), Hội đồng di sản thế giới thuộc tổ chức UNESCO đã chính thức quyết định công nhân Vịnh Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh) là di sản thiên nhiên thế giới.
    Vịnh Hạ Long là một vùng lõm của biển Bắc Bộ, nằm giữa Hòn Gia và Cẩm Phả, dài chừng 40km, rộng 1.500 km2, với hơn 1.000 hòn đảo lớn nhỏ. Do sự tạo lập đặc biệt của thiên nhiên mà Hạ Long vừa duyên dáng vừa thơ mộng, vừa hùng vĩ. Một cảnh vật thần tiên khó nơi nào sánh được.

Sự kiện ngoài nước

  • Lútvích Van Béttôven (Beethoven Ludwig van) nhạc sĩ Đức vĩ đại, đại biểu lỗi lạc của trường phái cổ điển Viên, người đạt thành tựu xuất sắc trong hai thể loại lớn của âm nhạc là giao hưởng và xô nát. Ông là một trong số những nhạc sĩ cho tới nay có nhiều tác phẩm được sử dụng trong các chương trình biểu diễn âm nhạc trên thế giới.
    Sinh ngày 16-12-1770, ông tập đàn từ nǎm 3 tuổi. Nǎm 11 tuổi ông đã biểu diễn như một nghệ sĩ đàn dương cầm điêu luyện. Nǎm 13 tuổi đã có tác phẩm đầu tay. Các tác phẩm nổi tiếng của ông là bản giao hưởng "Anh hùng ca", bản xônát "Bình minh". "Apasiônata"... Ông bị điếc từ nǎm 1798 và mất ngày 26-3-1827.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây