Chọn ngày (∗):
18

Chủ nhật

Tình yêu đến dù bạn muốn hay không. Đừng cố điều khiển nó!

Khuyết Danh

Năm Nhâm Dần

Tháng Nhâm Tý

Ngày Ất Tỵ

Giờ Bính Tuất


Tháng Mười Một (T)
25

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)

Lịch Tiết khí: Tiết: Đại tuyết (Khô úa), Năm: Nhâm Dần, Tháng: Nhâm Tý, Ngày: Ất Tỵ

Giờ Hoàng đạo

  • Đinh Sửu
    (1g - 3g)
  • Canh Thìn
    (7g - 9g)
  • Nhâm Ngọ
    (11g - 13g)
  • Quý Mùi
    (13g - 15g)
  • Bính Tuất
    (19g - 21g)
  • Đinh Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Ngũ Hoàng - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Thất Xích - Kim Tinh
Nhật vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tam Bích (Mộc)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mão: Cửu Tử (Hỏa)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Thất Xích (Kim)
  • Ngọ: Lục Bạch (Kim)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Tứ Lục (Mộc)
  • Dậu: Tam Bích (Mộc)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Nhất Bạch (Thủy)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 06:27:16
Đứng bóng: 11:53:01
Giờ lặn: 17:18:47
Độ dài ngày: 10:51:31

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 01:02:00
Giờ lặn: 13:11:00
Độ dài đêm: 12:09:00
% được chiếu sáng: 36.72
Hình dạng: Trăng lưỡi liềm cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Nguyên Vũ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Đinh Sửu (1g - 3g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Canh Thìn (7g - 9g): sao Tư Mệnh (Cát)
Nhâm Ngọ (11g - 13g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Quý Mùi (13g - 15g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Bính Tuất (19g - 21g): sao Kim Quỹ (Cát)
Đinh Hợi (21g - 23g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Bính Tý (23g - 1g): sao Bạch Hổ
Mậu Dần (3g - 5g): sao Thiên Lao
Kỷ Mão (5g - 7g): sao Nguyên Vũ
Tân Tỵ (9g - 11g): sao Câu Trận
Giáp Thân (15g - 17g): sao Thiên Hình
Ất Dậu (17g - 19g): sao Chu Tước

Giờ Thọ tử: XẤU

Nhâm Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Ất Dậu (17g - 19g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to). Hành: Hỏa
Ngày Ất Tỵ: Can Ất (Âm Mộc) sinh Chi Tỵ (Âm Hỏa): Âm thịnh. Là ngày Đại cát (ngày Bảo).
Ngày Ất Tỵ xung khắc với các tuổi hàng chi: Quý Hợi, Tân Hợi; xung khắc với các tuổi hàng can: Tân Tỵ, Tân Hợi.
Tháng Nhâm Tý: xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Ngọ, Canh Ngọ; xung khắc với các tuổi hàng can: Bính Tuất, Bính Thìn.
Ngày Tỵ: lục hợp Tỵ - Thân; tam hợp Tỵ - Sửu - Dậu; xung Hợi; hại Dần; phá Thân; tuyệt Hợi, Mão, Mùi

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Chấp (Tốt xấu từng việc): Tốt với khởi công xây dựng. Xấu với xuất hành, di chuyển, khai trương.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên Đức (Đại cát): Tốt mọi việc.
Ngũ phú (Đại cát): Tốt mọi việc.
Ích hậu (Tốt): Tốt mọi việc nhất là giá thú, cưới hỏi, kết hôn.

Sao xấu

Huyền vũ (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, an táng, chôn cất.
Kiếp sát (Đại hung): Kỵ xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mai táng, an táng, chôn cất, khởi công, xây dựng, sửa nhà, cất nóc nhà, lợp mái, đổ mái.
Lôi công (Xấu từng việc): Xấu với xây dựng nhà cửa.
Ly sàng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Phòng
Con vật: Thố - Con Thỏ
Ngũ hành: Thái dương
Phòng Nhật Thổ: Cảnh Yêm: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con Thỏ, chủ trị ngày Chủ nhật.

- Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt, nhất là xây dựng nhà, chôn cất, cưới gả, xuất hành, đi thuyền, mưu sự, cắt áo.

- Kỵ: Sao Phòng là Đại Kiết Tinh, không kỵ việc gì cả.

- Ngoại lệ: Sao Phòng gặp ngày Đinh Sửu và Tân Sửu đều tốt, ngày Dậu càng tốt hơn, vì sao Phòng đăng viên tại Dậu.
Trong 6 ngày Kỷ Tỵ, Đinh Tỵ, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu thì Sao Phòng vẫn tốt với các việc khác, ngoại trừ chôn cất là rất kỵ.
Sao Phòng nhằm ngày Tỵ là Phục Đoạn Sát: không nên chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm, lò gốm. Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.


Phòng tinh tạo tác điền viên tiến,
Huyết tài ngưu mã biến sơn cương,
Cánh chiêu ngoại xứ điền trang trạch,
Vinh hoa cao quý, phúc thọ khang.
Mai táng nhược nhiên phùng thử nhật,
Cao quan tiến chức bái Quân vương.
Giá thú: Thường nga quy Nguyệt điện,
Tam niên bào tử chế triều đường.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Ất: Kỵ gieo hạt trồng cây, cây cối không thể mọc lên tươi tốt được.

Ngày Tỵ: Kỵ đi xa vì tiền bạc sẽ mất mát.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tiểu cát (Tốt ít): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi. Trạng thái này chỉ những may mắn hanh thông vừa và nhỏ. Thế nhưng trong hệ thống nó là một giai đoạn tốt. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Đạo (Xấu): Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

1g - 3g, 13g - 15g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

3g - 5g, 15g -17g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

5g - 7g, 17g -19g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

7g - 9g, 19g -21g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

9g - 11g, 21g -23g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Nhà vǎn, nhà soạn kịch Vi Huyền Đắc sinh ngày 18-12-1899 quê ở Trà Cổ (tỉnh Quảng Ninh). Mất nǎm 1976 tại Hà Nội.
    Vi Huyền Đắc viết tới 20 vở kịch. Trước nǎm 1945 là thời kỳ viết sung sức nhất của ông. Nhiều vở kịch có giá trị như: Uyên ương, Hoàng Mộng Điệp, Kim tiền, Ông Ký Cóp, Thành Cát Tư Hãn, Từ Hy thái hậu.
    Ông là một trong vài nhà viết kịch có tên tuổi trong thời kỳ hình thành nền kịch nói Việt Nam.
  • Ngày 18-12-1954, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói chuyện với học sinh các trường trung học Chu Vǎn An, Nguyễn Trãi, Trưng Vương (Hà Nội).
    Bác Hồ cǎn dặn: Các học sinh phải học để xứng đáng là người chủ nước nhà. Nhiệm vụ của thanh niên là học tập để: Yêu Tổ quốc, yêu nhân dân, yêu khoa học, yêu lao động, yêu đạo đức. Học để phụng sự Tổ quốc, phụng sự nhân dân, làm cho dân giàu nước mạnh. Học phải đi đôi với hành, phải thi đua giữa các trường, các lớp.
  • Để thực hiện âm mưu gây sức ép buộc Hà Nội phải trở lại Hội nghị Pari, chính quyền Níchxơn điên cuồng mở cuộc tập kích chiến lược bằng B52 và nhiều loại máy bay khác vào thủ đô Hà Nội và thành phố cảng Hải Phòng vào đêm 18-12-1972.
    Chúng đã tập trung một nửa lực lượng không quân chiến lược và hầu hết lực lượng không quân chiến thuật mà chúng có ở Đông Nam Á để tiến hành cuộc tập kích này. Nhưng quân và dân ta cảnh giác cao, chiến đấu giỏi, đã thắng trận đầu hết sức giòn giã, bắn rơi 7 máy bay Mỹ trong đó có 3 chiếc B52 và 1 chiếc F111, bắt sống nhiều giặc lái.
  • Ngày 18-12-1974, Bộ Chính trị Trung ương Đảng lao động Việt Nam họp hội nghị mở rộng. Tham dự Hội nghị còn có các đồng chí lãnh đạo các chiến trường, các đồng chí trong quân uỷ Trung ương và đồng chí Phó Tổng tham mưu trưởng phụ trách tác chiến. Nghị quyết của hội nghị nói rõ: "Động viên nỗ lực lớn nhất của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ở hai miền trong thời gian 1975-1976". Bộ Chính trị đưa ra phương án cực kỳ quan trọng là: Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong nǎm 1975.
  • Tại kỳ họp thứ 7 Quốc hội khoá VI. Hiến pháp của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được thông qua vào 15 giờ 25 phút ngày 18-12-1980.
    Hiến pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm 12 chương, 147 điều. Là sự kế thừa và phát triển các hiến pháp 1946 và 1959 trong điều kiện mới, Hiến pháp tổng kết và xác định những thành quả đấu tranh cách mạng của nhân dân Việt Nam trong nửa thế kỷ qua, thể hiện ý chí nguyện vọng của nhân dân Việt Nam, bảo đảm bước phát triển rực rỡ trong thời gian tới. Là luật cơ bản của Nhà nước, Hiến pháp quy định chế độ chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội, quyền nghĩa vụ cơ bản của công nhân, cơ cấu tổ chức nguyên tắc hoạt động của các cơ quan Nhà nước.
  • Nhà thơ Xuân Diệu sinh 1916, quê ở Hà Tĩnh, qua đời ngày 18-12-1985 ở Hà Nội.
    Ông nổi tiếng là một nhà thơ tài nǎng trong phong trào Thơ Mới, từ khi xuất bản tập "Thơ Thơ" (nǎm 1938) và tập "Phấn thông vàng"(1939).
    Ông đã đóng góp cho nền vǎn học nước nhà một khối lượng sáng tác to lớn: 13 tập thơ, 5 tập bút ký, 16 tập nghiên cứu phê bình vǎn học, 6 tác phẩm dịch thơ nước ngoài.
    Ở mặt nào, tác phẩm của ông cũng in đậm hình ảnh một Xuân Diệu - nhà thơ của mùa xuân và tuổi trẻ, luôn luôn sôi nổi tình yêu, dạt dào tình đời.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 18-12-1984, Hoàng thân Xuphanuvông, Chủ tịch nước cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ký quyết định tặng thưởng Huân chương Sao vàng quốc gia Lào cho quân đội nhân dân Việt Nam, vì những đóng góp to lớn đối với Cách mạng Lào và góp phần thắt chặt mối quan hệ đặc biệt Việt - Lào.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây