Chọn ngày (∗):
15

Thứ hai

Tình yêu chúng ta cho đi là tình yêu duy nhất chúng ta có được.

Elbert Hubbard

Năm Ất Tỵ

Tháng Giáp Thân

Ngày Đinh Hợi

Giờ Nhâm Dần


Tháng Bảy (Đ)
24

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Ốc Thượng Thổ
(Đất mái nhà)

Lịch Tiết khí: Tiết: Bạch lộ (Nắng nhạt), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Ất Dậu, Ngày: Đinh Hợi

Giờ Hoàng đạo

  • Tân Sửu
    (1g - 3g)
  • Giáp Thìn
    (7g - 9g)
  • Bính Ngọ
    (11g - 13g)
  • Đinh Mùi
    (13g - 15g)
  • Canh Tuất
    (19g - 21g)
  • Tân Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh
Nhật vận: Thất Xích - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tam Bích (Mộc)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mão: Cửu Tử (Hỏa)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Thất Xích (Kim)
  • Ngọ: Lục Bạch (Kim)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Tứ Lục (Mộc)
  • Dậu: Tam Bích (Mộc)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Nhất Bạch (Thủy)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:43:40
Đứng bóng: 11:51:49
Giờ lặn: 17:59:58
Độ dài ngày: 12:16:18

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 00:00:00
Giờ lặn: 13:22:00
Độ dài đêm: 13:22:00
% được chiếu sáng: 47.05
Hình dạng: Trăng bán nguyệt cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Câu Trận

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Tân Sửu (1g - 3g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Giáp Thìn (7g - 9g): sao Tư Mệnh (Cát)
Bính Ngọ (11g - 13g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Đinh Mùi (13g - 15g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Canh Tuất (19g - 21g): sao Kim Quỹ (Cát)
Tân Hợi (21g - 23g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Canh Tý (23g - 1g): sao Bạch Hổ
Nhâm Dần (3g - 5g): sao Thiên Lao
Quý Mão (5g - 7g): sao Nguyên Vũ
Ất Tỵ (9g - 11g): sao Câu Trận
Mậu Thân (15g - 17g): sao Thiên Hình
Kỷ Dậu (17g - 19g): sao Chu Tước

Giờ Thọ tử: XẤU

Bính Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Canh Tý (23g - 1g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Ốc Thượng Thổ (Đất mái nhà). Hành: Thổ
Ngày Đinh Hợi: Chi Hợi (Âm Thủy) khắc Can Đinh (Âm Hỏa). Âm thịnh. Là ngày Đại hung (ngày Phạt).
Ngày Đinh Hợi xung khắc với các tuổi hàng chi: Kỷ Tỵ, Quý Tỵ; xung khắc với các tuổi hàng can: Quý Mùi, Quý Tỵ, Quý Hợi, Quý Sửu.
Tháng Giáp Thân: xung khắc với các tuổi hàng chi: Mậu Dần, Bính Dần; xung khắc với các tuổi hàng can: Canh Ngọ, Canh Tý.
Ngày Hợi: lục hợp Hợi - Dần; tam hợp Hợi - Mão - Mùi; xung Tỵ; hình Hợi; hại Thân; phá Dần; tuyệt Tỵ, Dậu, Sửu

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Mãn (Xấu): Tốt với tế tự, cầu tài, cầu phúc. Xấu với các việc khác (vì có các sao Thổ ôn, Quả Tú, Thiên cẩu xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Nguyệt giải (Tốt): Tốt mọi việc.
Hoạt diệu (Tốt bình thường): Tốt mọi việc nhưng gặp ngày có sao Thụ tử thì xấu.
Phổ hộ (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm phúc, xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Nguyệt đức hợp (Đại cát): Tốt mọi việc. Kỵ tố tụng.

Sao xấu

Băng tiêu ngọa hãm (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Câu trận (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, an táng, chôn cất.
Ngũ hư (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng.
Hoang vu (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Nguyệt hỏa (Độc hỏa) (Xấu từng việc): Xấu với lợp nhà, làm bếp.
Tiểu hao (Xấu từng việc): Xấu về kinh doanh, cầu tài lộc.
Thiên cương (Diệt môn) (Đại hung): Xấu mọi việc.
Đại không vong (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, giao dịch, ký kết.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Trương
Con vật: Lộc - Con Nai
Ngũ hành: Thái âm
Trương Nguyệt Lộc: Vạn Tu: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2.

- Nên làm: Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, cắt áo, làm thủy lợi.

- Kỵ: Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước.

- Ngoại lệ: Sao Trương gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Gặp ngày Mùi đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

Trương tinh nhật hảo tạo long hiên,
Niên niên tiện kiến tiến trang điền,
Mai táng bất cửu thăng quan chức,
Đại đại vi quan cận Đế tiền,
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch,
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.
Điền tàm đại lợi, thương khố mãn,
Bách ban lợi ý, tự an nhiên.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Đinh: Kỵ cắt tóc, cạo đầu, dễ bị mọc mụn nhọt ở đầu.

Ngày Hợi: Kỵ cưới hỏi vì sau đó đôi lứa ly biệt.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày ():

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Hảo Thương (Tốt): Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

1g - 3g, 13g - 15g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

3g - 5g, 15g -17g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

5g - 7g, 17g -19g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

7g - 9g, 19g -21g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

9g - 11g, 21g -23g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ngày 15-9-1792 Quang Trung - Nguyễn Huệ từ trần. Ông làm Hoàng đế được bốn năm, hưởng thọ 39 tuổi, miếu hiệu là Thái Võ Hoàng Đế.
    Nguyễn Huệ là một trong những nhân vật đặc biệt trong lịch sử Việt Nam. Ông đã chiến đấu liên tục, chiến đấu với nhiều kẻ thù trong và ngoài, xử lý nhiều tình huống hiểm nghèo của đất nước, đưa đất nước thoát khỏi mọi hiểm họa. Trong suốt hơn 20 năm chiến đấu, ông tin tưởng vào dân chúng, trọng dụng nhân tài, có lòng gan dạ. Ông là vị tướng chỉ đánh thắng, không có bại, là một nhà chiến lược lỗi lạc, là một vị Hoàng đế giỏi trị vì đất nước. Ông đề ra những quyết sách quan trọng nhằm đưa đất nước tiến lên. Nguyễn Huệ còn là một vị anh hùng dân tộc trên cả lĩnh vực khác như xây dựng đất nước, đấu tranh cho thống nhất Tổ quốc với cương vị Hoàng đế anh minh.
  • Nguyễn Chí Diểu sinh năm 1908, quê ở xã Phú Mậu, huyện Phú Vang, Tỉnh Thùa Thiên - Huế, qua đời ngày 15-9-1939 do bị bệnh lao.
    Năm 1927, ông tham gia bãi khoá tại trường Quốc Học Huế, năm sau ông đắc cử xứ ủy viên Trung Kỳ của Đảng Tân Việt. Năm 1929, một bộ phận của Đảng Tân Việt trở thành Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Ông là đảng viên Cộng sản.
    Sau khi ba nhóm cộng sản ở ba kỳ thống nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam. Ông được điều vào hoạt động ở Nam Kỳ, được cử làm Bí thư tỉnh uỷ Gia Định. Ở đây, ông bị Pháp bắt vào tháng 10-1930. Đến tháng 5-1933, toà án thực dân kết án ông tù khổ sai trung thân rồi đày ra Côn Đảo.
    Tháng 6-1936, ông được trả tự do nhưng bị quản thúc ở Huế. Tại quê nhà, ông tiếp tục hoạt động, bí mật lãnh đạo các cuộc đấu tranh ở Huế và các tỉnh Trung Kỳ.
  • Lễ thành lập Trung đội Việt Nam Cứu quốc quân thứ hai - được tổ chức tại khu rừng Khuôn Mánh thôn Ngọc Mỹ, Tràng Xá, Vũ Nhai, tỉnh Lạng Sơn, ngày 15-9-1941. Lễ thành lập có mặt đồng chí Hoàng Quốc Việt, đại diện Trung ương Đảng. Đơn vị gồm 47 chiến sĩ, trong đó có 3 nữ, chia làm 5 tiểu đội, đơn vị có chi bộ Đảng do đồng chí Chu Văn Tấn làm bí thư. Mặc dầu được trang bị rất thô sơ, nhưng ngay sau khi thành lập nó đã trở thành chỗ dựa vững chắc cho phong trào quần chúng, bảo vệ và mở rộng khu căn cứ, hỗ trợ tích cực cho các cuộc đấu tranh xây dựng lực lượng vũ trang Cách mạng ở địa phương.
  • Ngày 15-9-1945, tại Hà Nội đã thành lập Thông tấn xã Việt Nam.
    Hiện nay, Thông tấn xã Việt Nam có 61 phân xã ở các tỉnh, thành phố trong cả nước, hai cơ quan đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, hơn 20 phân xã ở nước ngoài, có quan hệ với 35 tổ chức báo chí và hãng thông tấn quốc tế.
    Thông tấn xã Việt Nam là thành viên của tổ chức thông tấn xã các nước không liên kết và tổ chức thông tấn xã châu Á - Thái Bình Dương.
    Thông tấn xã Việt Nam có 30 ấn phẩm, có kho tư liệu phim gần 600 kiểu phim và nhiều tư liệu quý khác. Mỗi năm in hơn 300 triệu trang tin, 7 vạn bức ảnh cho các báo và gần 20 hãng thông tấn và tổ chức quốc tế.
    Trong hai cuộc kháng chiến, Thông tấn xã Việt Nam có nhiều cán bộ phóng viên hy sinh trong khi làm nhiệm vụ. Thông tấn xã Việt Nam đã được Đảng và Nhà nước tặng Huân chương Hồ Chí Minh và Huân chương Sao Vàng.
  • Ngày 15-9-1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Phòng quân giới trong Cục quân nhu với hai nhiệm vụ: Thu nhập mua sắm vũ khí và tổ chức cơ sở sản xuất vũ khí. Và từ đó ngày 15-9 trở thành ngày truyền thống của bộ đội quân giới Việt Nam.
    Từ những xưởng bé nhỏ, phân tán đã quy tụ hình thành các cụm sản xuất vũ khí, hoá chất. Từ sản xuất vũ khí thô sơ đã từng bước chế tạo các loại vũ có uy lực cao như súng đạn chống tăng, súng không giật, súng B40, B41...
    Ngày nay, hệ thống các nhà máy thuộc ngành quân giới đã được củng cố và mở rộng với đội ngũ dày dạn kinh nghiệm có trình độ nghề nghiệp cao đang góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
    Ngành quân giới đã được Quốc hội và Chính phủ tặng thưởng nhiều danh hiệu cao quý.
  • Ngày 15-9-1973, đồng chí Phiđen Caxtơrô, Thủ tướng Chính phủ Cách mạng Cuba, Bí thư thứ nhất BCH Trung ương Đảng cộng sản Cuba đi thăm vùng giải phóng miền Nam.
    Thủ tướng đã đến thăm thị xã Đông Hà, một số nơi đã diễn ra những chiến công oanh liệt của nhân dân và các lực lượng vũ trang nhân dân giải phóng miền Nam Việt Nam trong năm 1972, nhiều đơn vị anh hùng của các lực lượng vũ trang giải phóng và dự cuộc mít tinh nồng nhiệt của nhân dân Quảng Trị chào mừng Thủ tướng.
    Thủ tướng Phiđen Caxtơrô là vị nguyên thủ đầu tiên của một nước bạn tới thăm vùng giải phóng miền Nam.
  • Việt Nam trở thành hội viên chính của tổ chức Quỹ tiền tệ quốc tế (viết tắt là IMF) ngày 15-9-1976.
    Quỹ này là cơ quan chuyên môn của Liên hiệp quốc, bắt đầu hoạt động từ tháng 3-1947.
    Mục đích của Quỹ là giúp đỡ sự hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tài chính - tiền tệ, phát triển thương mại quốc tế, điều chỉnh tỷ giá ngoại hối của các nước cho vay theo thời gian ngắn và trung bình.
    Vốn của Quỹ tiền tệ quốc tế được xây dựng chủ yếu dựa vào sự đóng góp của các nước thành viên.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây