Chọn ngày (∗):
19

Thứ sáu

Tình yêu thật sự đã hiếm, tình bạn thật sự còn hiếm hơn.

La Fontaine

Năm Ất Tỵ

Tháng Giáp Thân

Ngày Tân Mão

Giờ Canh Dần


Tháng Bảy (Đ)
28

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)

Lịch Tiết khí: Tiết: Bạch lộ (Nắng nhạt), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Ất Dậu, Ngày: Tân Mão

Giờ Hoàng đạo

  • Mậu Tý
    (23g - 1g)
  • Canh Dần
    (3g - 5g)
  • Tân Mão
    (5g - 7g)
  • Giáp Ngọ
    (11g - 13g)
  • Ất Mùi
    (13g - 15g)
  • Đinh Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh
Nhật vận: Tam Bích - Mộc Tinh

Thời vận:

  • Tý: Cửu Tử (Hỏa)
  • Sửu: Bát Bạch (Thổ)
  • Dần: Thất Xích (Kim)
  • Mão: Lục Bạch (Kim)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Tứ Lục (Mộc)
  • Ngọ: Tam Bích (Mộc)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Nhất Bạch (Thủy)
  • Dậu: Cửu Tử (Hỏa)
  • Tuất: Bát Bạch (Thổ)
  • Hợi: Thất Xích (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:44:37
Đứng bóng: 11:50:23
Giờ lặn: 17:56:09
Độ dài ngày: 12:11:32

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 03:17:00
Giờ lặn: 16:28:00
Độ dài đêm: 13:11:00
% được chiếu sáng: 9.88
Hình dạng: Trăng lưỡi liềm cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Chu Tước

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Mậu Tý (23g - 1g): sao Tư Mệnh (Cát)
Canh Dần (3g - 5g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Tân Mão (5g - 7g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Giáp Ngọ (11g - 13g): sao Kim Quỹ (Cát)
Ất Mùi (13g - 15g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Đinh Dậu (17g - 19g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Kỷ Sửu (1g - 3g): sao Câu Trận
Nhâm Thìn (7g - 9g): sao Thiên Hình
Quý Tỵ (9g - 11g): sao Chu Tước
Bính Thân (15g - 17g): sao Bạch Hổ
Mậu Tuất (19g - 21g): sao Thiên Lao
Kỷ Hợi (21g - 23g): sao Nguyên Vũ

Giờ Thọ tử: XẤU

Quý Tỵ (9g - 11g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Mậu Tý (23g - 1g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách). Hành: Mộc
Ngày Tân Mão: Can Tân (Âm Kim) khắc Chi Mão (Âm Mộc): Âm thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Tân Mão xung khắc với các tuổi hàng chi: Quý Dậu, Kỷ Dậu; xung khắc với các tuổi hàng can: Ất Sửu, Ất Mùi.
Tháng Giáp Thân: xung khắc với các tuổi hàng chi: Mậu Dần, Bính Dần; xung khắc với các tuổi hàng can: Canh Ngọ, Canh Tý.
Ngày Mão: lục hợp Mão - Tuất; tam hợp Mão - Hợi - Mùi; xung Dậu; hình Tý; hại Thìn; phá Ngọ

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Phá (Xấu): Xấu với mọi việc (vì có sao Nguyệt phá xấu) riêng chữa bệnh, dỡ nhà cũ, phá bỏ đồ vật cũ là tốt.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Cát khánh (Tốt): Tốt mọi việc.
Ích hậu (Tốt): Tốt mọi việc nhất là giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Thiên quý (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Chu tước hắc đạo (Xấu từng việc): Kỵ nhập trạch, chuyển nhà, khai trương.
Hoang vu (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Thiên lại (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Ly sào (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, kết hôn, cưới hỏi, xuất hành, nhập trạch, chuyển nhà. Nếu gặp ngày có sao Thiện thụy, Thiên ân là 2 sao tốt có thể giải trừ.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Cang
Con vật: Long - Con Rồng
Ngũ hành: Kim
Cang Kim Long: Ngô Hán: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.

- Nên làm: Cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).

- Kỵ: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa thì con đầu dễ gặp nạn. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi dần dần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành.

- Ngoại lệ: Sao Cang ở ngày Rằm là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, đại kỵ đi thuyền (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
Sao Cang trúng ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt, nhất là ngày Mùi.


Cang tinh tạo tác Trưởng phòng đường,
Thập nhật chi trung chủ hữu ương,
Điền địa tiêu ma, quan thất chức,
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Tân: Kỵ trộn tương chủ nhân không được nếm qua.

Ngày Mão: Kỵ khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Xích khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Miệng đỏ theo nghĩa gốc là khi há ra, theo nghĩa sâu xa nghĩa là những lời tranh biện, bàn bạc, trao đổi, đàm thoại không bao giờ ngừng lại. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, tranh luận mãi không thôi, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã, lời qua tiếng lại, ồn ào. Không chỉ có vậy, nội bộ mâu thuẫn đã đành, người ngoài nhân đó cũng chê bai, dè bỉu, bàn ra tán vào, thêm dấm, thêm ớt, mang tiếng xấu, gièm pha không ngớt, nhiều khi dẫn đến tình trạng bị nói xấu sau lưng, làm ơn nên oán. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thuần Dương (Tốt): Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

1g - 3g, 13g - 15g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

3g - 5g, 15g -17g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

5g - 7g, 17g -19g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

7g - 9g, 19g -21g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

9g - 11g, 21g -23g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Duy Tân tức Nguyễn Phúc Vĩnh San, vua thứ 11 nhà Nguyễn, sinh ngày 19-9-1900
    Ông làm vua từ năm 1907 đến năm 1916. Duy Tân là nhà yêu nước, có tinh thần dân tộc. Năm 1916, ông cùng Thái Phiên và Trần Cao Vân trong Việt Nam Quang Phục hội, dựa vào số binh lính bị mộ sang Pháp để tổ chức khởi nghĩa ở Huế và miền Nam Trung Kỳ. Công việc bị bại lộ, Duy Tân bị thực dân Pháp đày sang đảo Rêuyniông (châu Phi). Duy Tân là người ham học có ý chí. Trong chiến tranh thế giới thứ hai, ông gia nhập quân đội đồng minh chống phát xít. Cuối năm 1945, ông mất do tai nạn máy bay ở châu Phi. Đến tháng 4-1987, hài cốt Duy Tân được đưa từ đảo Rêuyniông về thành phố Huế, cải táng bên cạnh vua cha Thành Thai.
  • Nhà văn Nguyễn Đình Lạp có bút danh Yến Đình sinh ngày 19-9-1913, quê ở Bạch Mai - Hà Nội.
    Ông chuyên viết tiểu thuyết xã hội, nổi tiếng trước Cách mạng Tháng Tám. Đến cuộc kháng chiến chống Pháp. Ông tích cực tham gia hội văn nghệ, nhiệt thành đóng góp tâm huyết trên mặt trận văn hoá, văn nghệ. Các tác phẩm của ông là: "Ngoại ô" (năm 1941), "Ngõ hẻm" (1943). Ngoài ra còn một số truyện ngắn và bài biên khảo đăng trên báo.
    Ông mất ngày 24-4-1952, hưởng dương 39 tuổi.
  • Ngày 19-9-1954, Hồ Chủ tịch đã nói chuyện với các cán bộ, chiến sĩ đại đoàn 308 trước khi về tiếp quản Thủ đô tại Đền Hùng (Phú Thọ) trong cuộc nói chuyện Bác đã nói: "Bộ đội ta đánh giặc giỏi, nhưng làm sao phải chiếm được lòng dân, để dân tin cậy, đó là điều quan trọng. Các chú phải lo tiếp quản Thủ đô cho chu đáo... phải bảo vệ tài sản trong Thành phố. Bác cháu ta gặp nhau ở đây tuy tình cờ nhưng lại rất có ý nghĩa: Ngày xưa, các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước".
  • Ngày 19-9-1981, Xí nghiệp liên doanh Dầu khí Việt - Xô bắt đầu thăm dò, khai thác dầu và khí ở thềm lục địa phía Nam nước ta.

Sự kiện ngoài nước

  • Cônxtantin Êđuaôvich Xiôncốpxki sinh năm 1857 và qua đời ngày 19-9-1935 tại Liên Xô.
    Các nhà khoa học thế giới công nhận Xiôncốpxki là ông tổ ngành du hành vũ trụ.
    Xuất thân là nhà giáo, từ năm 28 tuổi, ông đã quyết hiến trọn đời mình cho công cuộc nghiên cứu về hàng không vũ trụ. Ngay từ năm 1898, ông đã viết cuốn "Thám hiểm các khoảng không vũ trụ bằng máy bay phản lực".
    Cách mạng Tháng Mười Nga (năm 1917) đã chắp cánh cho Xiôncốpxki phát huy hết tài năng. Toàn bộ công trình của ông gồm hơn 150 tác phẩm và ông trở thành viện sĩ Viện Hàn lâm khoa học Liên Xô.
    Đáng tiếc sau khi ông qua đời 22 năm, những ước mơ của ông mới thành hiện thực. Năm 1957, vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Liên Xô mới được phóng vào vũ trụ.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây