Chọn ngày (∗):
24

Thứ ba

Đừng phấn đấu để thành công mà hãy phấn đấu để mình có ích.

Albert Einstein

Năm Bính Ngọ

Tháng Tân Mão

Ngày Đinh Dậu

Giờ Quý Mão


Tháng Hai (T)
6

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trong núi)

Lịch Tiết khí: Tiết: Xuân phân (Giữa xuân), Năm: Bính Ngọ, Tháng: Tân Mão, Ngày: Đinh Dậu

Giờ Hoàng đạo

  • Canh Tý
    (23g - 1g)
  • Nhâm Dần
    (3g - 5g)
  • Quý Mão
    (5g - 7g)
  • Bính Ngọ
    (11g - 13g)
  • Đinh Mùi
    (13g - 15g)
  • Kỷ Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh
Nguyệt vận: Thất Xích - Kim Tinh
Nhật vận: Tứ Lục - Mộc Tinh

Thời vận:

  • Tý: Nhất Bạch (Thủy)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Tam Bích (Mộc)
  • Mão: Tứ Lục (Mộc)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Lục Bạch (Kim)
  • Ngọ: Thất Xích (Kim)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Cửu Tử (Hỏa)
  • Dậu: Nhất Bạch (Thủy)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Tam Bích (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:57:07
Đứng bóng: 12:02:56
Giờ lặn: 18:08:46
Độ dài ngày: 12:11:39

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 09:40:00
Giờ lặn: 23:47:00
Độ dài đêm: 14:07:00
% được chiếu sáng: 26.71
Hình dạng: Trăng bán nguyệt đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Ngọc Đường, ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Canh Tý (23g - 1g): sao Tư Mệnh (Cát)
Nhâm Dần (3g - 5g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Quý Mão (5g - 7g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Bính Ngọ (11g - 13g): sao Kim Quỹ (Cát)
Đinh Mùi (13g - 15g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Kỷ Dậu (17g - 19g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Tân Sửu (1g - 3g): sao Câu Trận
Giáp Thìn (7g - 9g): sao Thiên Hình
Ất Tỵ (9g - 11g): sao Chu Tước
Mậu Thân (15g - 17g): sao Bạch Hổ
Canh Tuất (19g - 21g): sao Thiên Lao
Tân Hợi (21g - 23g): sao Nguyên Vũ

Giờ Thọ tử: XẤU

Ất Tỵ (9g - 11g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Ất Tỵ (9g - 11g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Sơn Hạ Hỏa (Lửa trong núi). Hành: Hỏa
Ngày Đinh Dậu: Can Đinh (Âm Hỏa) khắc Chi Dậu (Âm Kim): Âm thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Đinh Dậu xung khắc với các tuổi hàng chi: Ất Mão, Quý Mão; xung khắc với các tuổi hàng can: Quý Dậu, Quý Tỵ, Quý Hợi.
Tháng Tân Mão: xung khắc với các tuổi hàng chi: Quý Dậu, Kỷ Dậu; xung khắc với các tuổi hàng can: Ất Sửu, Ất Mùi.
Ngày Dậu: lục hợp Dậu - Thìn; tam hợp Dậu - Tỵ - Sửu; xung Mão; hình Dậu; hại Tuất; phá Tý.
Ngày Đinh Dậu thiên xung địa xung với tháng Tân Mão.

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Phá (Xấu): Xấu với mọi việc (vì có sao Nguyệt phá xấu) riêng chữa bệnh, dỡ nhà cũ, phá bỏ đồ vật cũ là tốt.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên thành (Tốt): Tốt mọi việc.
Ngọc đường - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nguyệt ân (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nhân chuyên (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Ly sàng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Ngũ hư (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng.
Nguyệt phá (Xấu mọi việc): Xấu về xây dựng nhà cửa.
Nguyệt yếm đại họa (Xấu mọi việc): Xấu với xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Phi ma sát (Tai sát) (Xấu mọi việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn, khởi tạo, khai trương, chuyển nhà, nhập trạch, động thổ.
Thiên tặc (Xấu từng việc): Xấu với khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương, động thổ.
Tiểu hồng sa (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Chủy
Con vật: Hầu - Con Khỉ
Ngũ hành: Hỏa
Chủy Hỏa Hầu: Phó Tuấn: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.

- Nên làm: Không có sự việc gì hợp với Sao Chủy.

- Kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng không tốt. Kỵ nhất là chôn cất, sửa đắp mồ mả, đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn).

- Ngoại lệ: Sao Chủy gặp ngày Tỵ bị đoạt khí, hung càng thêm hung.
Gặp ngày Dậu rất tốt, vì Sao Chủy đăng viên ở Dậu, khởi động thăng tiến. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Chủy gặp ngày Sửu là đắc địa. Rất hợp với ngày Đinh Sửu và Tân Sửu, tạo tác đại lợi, chôn cất phú quý song toàn.


Trủy tinh tạo tác hữu đồ hình,
Tam niên tất định chủ linh định,
Mai táng tốt tử đa do thử,
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử,
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại,
Thương khố kim tiền hóa tác cần.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Đinh: Kỵ cắt tóc, cạo đầu, dễ bị mọc mụn nhọt ở đầu.

Ngày Dậu: Kỵ hội họp khách khứa, chủ nhân sẽ bị thương tổn.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Đại an (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Dương (Tốt): Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

1g - 3g, 13g - 15g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

3g - 5g, 15g -17g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

5g - 7g, 17g -19g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

7g - 9g, 19g -21g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

9g - 11g, 21g -23g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Báo La Lutte (Tranh đấu) ra số đầu tiên tại Sài Gòn ngày 24-3-1913 giữa không khí sôi động của cuộc tranh cử vào Hội đồng thành phố Sài Gòn.
    Mặc đầu thành phần chủ chốt của tờ báo có một số phần tử Tơrốtxkit nhưng do nội dung chủ yếu tập trung đấu tranh chống các ứng cử viên thân chính quyền thực dân, nên về cǎn bản tờ báo chĩa mũi nhọn đả kích vào bọn thực dân và bọn tay sai, hướng về phía quyền lợi quần chúng lao động. Tờ báo đã dành được ảnh hưởng đối với đông đảo quần chúng.
  • Ngày 24-3-1926, nhà ái quốc Phan Chu Trinh qua đời và dấy lên phong trào để tang ông.
    Phan Chu Trinh hiệu là Tây Hồ, sinh ngày 9-9-1872 tại Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. Ông từng được triều đình Huế bổ làm quan. Song ông có ý thức dân tộc nên đã gặp gỡ những người cùng chí hướng như: Huỳnh Thúc Kháng, Trần Quý Cáp, Lương Vǎn Can, Đề Thám, Phan Bội Châu. Ông bị chính quyền thực dân Pháp bắt nhiều lần. Nǎm 1911 ông sang Pháp và hoạt động trong phong trào yêu nước Việt kiều. Cùng Phan Vǎn Trường lập Hội người Việt Nam yêu nước tại Pháp. Ông có quan hệ gần gũi với Nguyễn Ái Quốc. Ngày 28-5-1925 ông về nước và ngày 24-3-1926 ông đột ngột qua đời tại Sài Gòn. Cái chết của ông gây xúc động lớn và ngày 4-4-1946, tại Sài Gòn có tới 14 vạn người tham dự đám tang của ông. Từ trong sự kiện này tinh thần yêu nước của quần chúng được thức tỉnh.
  • Nhà vǎn Hải Triều viết bài "Nghệ thuật vị nghệ thuật hay nghệ thuật vị nhân sinh?". Bài báo được đǎng trên tờ Đời mới ngày 24-3-1935, để trả lời bài viết của nhà vǎn Thiếu Sơn - "Hai cái quan niệm vǎn học" (đǎng trên Tiểu thuyết thứ bảy số 38 nǎm1935) đã mở màn cho một cuộc tranh luận sôi nổi về đường lối vǎn hoá giữa hai quan điểm: Nghệ thuật vị nghệ thuật và Nghệ thuật vị nhân sinh.
    Cuộc tranh luận đã thu hút nhiều cây bút, nhiều tờ báo và trở thành một sự kiện có ý nghĩa đối với lịch sử Vǎn hoá và góp phần truyền bá những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin vào đời sống vǎn hoá dân tộc; phê phán quan điểm phi vô sản, lạc hậu và lẩn trốn thực tiễn đấu tranh của dân tộc.
  • Ngày 24-3-1959, Hồ Chủ tịch cùng với Tổng thống Ấn Độ, ông Ragiǎngđơra Praxát đến thǎm nhà máy cơ khí Hà Nội, xã Định Công (huyện Thanh Trì), trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, chùa Quán Sứ và chùa Một Cột.
    Hiện nay, cạnh chùa Một Cột còn một cây bồ đề do Tổng thống Ấn Độ tặng Chủ tịch Hồ Chí Minh trong dịp bác sang thǎm nước này.
  • Ngày 24-3-1963, mở đầu phong trào "nghìn việc tốt" thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy trong thiếu nhi Việt Nam. Đây là một sáng kiến của Liên đội thiếu niên xã Tam Sơn, huyện Từ Sơn, tỉnh Hà Bắc. Sáng kiến này đã được thiếu niên, nhi đồng nhiều địa phương ở miền Bắc nhiệt liệt hưởng ứng, có tác dụng thúc đẩy các em rèn luyện mình trở thành con ngoan trò giỏi.
  • Ngày 24-3-1975, thị xã Tam Kỳ (tỉnh Quảng Nam cũ) được giải phóng.
    Thị xã này vốn là một cǎn cứ quân sự lớn của Mỹ, có hệ thống bố phòng kiên cố - Trước sự tấn công của ta quân địch đã tǎng thêm lực lượng phòng thủ.
    Từ ngày 23-3, trung đoàn Ba Gia được tǎng cường 2 tiểu đoàn và 10 xe tǎng, xe bọc thép, đánh hướng chủ yếu, đột phá tuyến ngǎn chặn của địch từ Suối Đá đến bờ bắc sông Tam Kỳ.
    Ban chỉ huy sư đoàn 2, liên đoàn 12 biệt động quân ngụy và ngụy quyền (tiểu khu Quảng Tín) hốt hoảng tháo chạy - Từ các bàn đạp đã chiếm được, quân ta tiến nhanh vào trung tâm thị xã Tam Kỳ.
    Cùng ngày 24-3-1975, ta còn giải phóng thị xã Gia Nghĩa.

Sự kiện ngoài nước

  • Cho đến nửa cuối thế kỷ XIX, bệnh lao vẫn là cǎn bệnh huỷ hoại sức khoẻ con người, cướp đi rất nhiều sinh mạng. Ở châu Âu và châu Mỹ, cứ 7 người thì có 1 người chết do bệnh lao. Nhà bác học Rôbe Kốc (người Đức) đã công bố tìm ra cǎn nguyên gây bệnh lao. Để ghi nhớ thành quả này, gắn liền với công lao của ông, người ta gọi vi trùng gây bệnh lao là Kốc.
    Những nǎm 50 của thế kỷ XX, thuốc chữa bệnh lao có hiệu quả đã lưu hành rộng rãi trên toàn cầu và đến nay, bệnh lao không phải là thứ bệnh nan y mà có thể chữa chạy đem lại cuộc sống lành mạnh cho người bệnh.
  • Pôpôv là người Nga, sinh nǎm 1859, qua đời nǎm 1906.
    Nǎm 1895, ông đã phát minh ra anten. Là một phụ tá giáo sư trường dạy về ngư lôi, ông đã sử dụng các phương pháp của Branly và Lodge để phát hiện những cơn giông ở xa. Pôpôp nhận thấy rằng độ nhậy sẽ tǎng lên khi cǎng 1 sợi dây thẳng đứng để thu sóng do chớp gây ra. Do đó chiếc cột thu lôi đã là anten đầu tiên.
    Nhờ Pôpôp mà có được sự liên lạc vô tuyến điện sử dụng morse (điện tín) đầu tiên qua một khoảng cách 250 mét vào ngày 24-3-1986
  • Nguyễn Bửu Lân tức Thành Thái, vua thứ 10 nhà Nguyễn sinh nǎm 1789, ở ngôi vua từ nǎm 1889 đến đầu nǎm 1907. Thành Thái là người yêu nước và có tinh thần dân tộc, chống lại thực dân Pháp. Vì thế, nǎm 1907, ông bị thực dân Pháp đày sang đảo Rêuyniông (châu Phi). Đến nǎm 1947, được đưa về nước nhưng buộc phải sống ở Sài Gòn. Ông mất ngày 24-3-1954.
  • 24-3-1998, Liên minh châu Âu công bố 11 quốc gia thành viên đủ điều kiện tham gia vào khối đồng tiền chung châu Âu euro, đồng tiền sẽ được sử dụng thay thế cho đồng tiền riêng của các quốc gia.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây