Chọn ngày (∗):
28

Thứ bảy

Không có gì cao thượng hơn tình yêu nằm trong những trái tim trong sáng.

Ngạn ngữ Pháp

Năm Bính Ngọ

Tháng Tân Mão

Ngày Tân Sửu

Giờ Quý Tỵ


Tháng Hai (T)
10

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Bích Thượng Thổ
(Đất trên vách)

Lịch Tiết khí: Tiết: Xuân phân (Giữa xuân), Năm: Bính Ngọ, Tháng: Tân Mão, Ngày: Tân Sửu

Giờ Hoàng đạo

  • Canh Dần
    (3g - 5g)
  • Tân Mão
    (5g - 7g)
  • Quý Tỵ
    (9g - 11g)
  • Bính Thân
    (15g - 17g)
  • Mậu Tuất
    (19g - 21g)
  • Kỷ Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhất Bạch - Thủy Tinh
Nguyệt vận: Thất Xích - Kim Tinh
Nhật vận: Bát Bạch - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tứ Lục (Mộc)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Lục Bạch (Kim)
  • Mão: Thất Xích (Kim)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Ngọ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Tam Bích (Mộc)
  • Dậu: Tứ Lục (Mộc)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Lục Bạch (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:53:29
Đứng bóng: 12:01:44
Giờ lặn: 18:09:59
Độ dài ngày: 12:16:30

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 13:52:00
Giờ lặn: 02:36:00
Độ dài đêm: 12:44:00
% được chiếu sáng: 70.68
Hình dạng: Trăng khuyết đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Câu Trận

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Canh Dần (3g - 5g): sao Kim Quỹ (Cát)
Tân Mão (5g - 7g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Quý Tỵ (9g - 11g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Bính Thân (15g - 17g): sao Tư Mệnh (Cát)
Mậu Tuất (19g - 21g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Kỷ Hợi (21g - 23g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Mậu Tý (23g - 1g): sao Thiên Hình
Kỷ Sửu (1g - 3g): sao Chu Tước
Nhâm Thìn (7g - 9g): sao Bạch Hổ
Giáp Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Lao
Ất Mùi (13g - 15g): sao Nguyên Vũ
Đinh Dậu (17g - 19g): sao Câu Trận

Giờ Thiên cẩu hạ thực: XẤU

Mậu Tý (23g - 1g)

Giờ Thọ tử: XẤU

Giáp Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Quý Tỵ (9g - 11g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Bích Thượng Thổ (Đất trên vách). Hành: Thổ
Ngày Tân Sửu: Chi Sửu (Âm Thổ) sinh Can Tân (Âm Kim). Âm thịnh. Là ngày Tiểu cát (ngày Nghĩa).
Ngày Tân Sửu xung khắc với các tuổi hàng chi: Quý Mùi, Đinh Mùi; xung khắc với các tuổi hàng can: Ất Dậu, Ất Mão.
Tháng Tân Mão: xung khắc với các tuổi hàng chi: Quý Dậu, Kỷ Dậu; xung khắc với các tuổi hàng can: Ất Sửu, Ất Mùi.
Ngày Sửu: lục hợp Sửu - Tý; tam hợp Sửu - Tỵ - Dậu; xung Mùi; hại Ngọ; phá Thìn

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Khai (Tốt xấu từng việc): Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Sinh khí (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây.
Kinh tâm (Tốt): Tốt với việc tang, tế tự.
Đại hồng sa (Tốt): Tốt mọi việc.
Hoàng ân (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Câu trận (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, an táng, chôn cất.
Cửu không (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, di chuyển, cầu tài lộc, khai trương.
Hoang vu (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Tứ thời cô quả (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Trùng phục (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mai táng, an táng, chôn cất.
Cửu Thổ quỷ (Xấu từng việc): Kỵ với nhậm chức, xuất hành, khởi tạo, động thổ, giao dịch, ký kết. Nhưng chỉ xấu khi gặp 4 ngày trực: Kiến, Phá, Bình, Thu; còn gặp sao tốt thì không kỵ.
Ly sào (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, kết hôn, cưới hỏi, xuất hành, nhập trạch, chuyển nhà. Nếu gặp ngày có sao Thiện thụy, Thiên ân là 2 sao tốt có thể giải trừ.
Kim thần thất sát loại niên Thần sát (Đại hung): Xấu mọi việc. Kim thần thất sát loại niên Thần sát lấn át cả các sao tốt như Sát cống, Trực tinh, Nhân chuyên.

Ngày đại kỵ

Kim thần thất sát loại niên Thần sát

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Liễu
Con vật: Con Gấu Ngựa
Ngũ hành: Thổ
Liễu Thổ Chương: Nhậm Quang: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7.

- Nên làm: Không có việc gì hợp với Sao Liễu.

- Kỵ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại. Nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi.

- Ngoại lệ: Sao Liễu gặp ngày Ngọ trăm việc tốt.
Gặp ngày Tỵ đăng viên: thừa kế và nhậm chức là hai điều tốt nhất.
Gặp ngày Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất vì dẫn đến suy vi.


Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,
Trú dạ thâu nhàn bất tạm an,
Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,
Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,
Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,
Yêu đà bối khúc tự cung loan
Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,
Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Tân: Kỵ trộn tương chủ nhân không được nếm qua.

Ngày Sửu: Kỵ nhậm chức quan, chủ sẽ không có ngày hồi hương.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tiểu cát (Tốt ít): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi. Trạng thái này chỉ những may mắn hanh thông vừa và nhỏ. Thế nhưng trong hệ thống nó là một giai đoạn tốt. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thiên Môn (Tốt): Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

1g - 3g, 13g - 15g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

3g - 5g, 15g -17g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

5g - 7g, 17g -19g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

7g - 9g, 19g -21g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

9g - 11g, 21g -23g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ngày 28-3-1967, Tổng Thư ký Liên hiệp quốc U Than đề xuất một thoả ước ngừng bắn toàn diện tại Việt Nam sau các cuộc hội đàm hoà bình.

Sự kiện ngoài nước

  • Vǎn hào Nga Macxim Gorki là người mở đầu trào lưu vǎn hoá xã hội lỗi lạc. Chủ tịch đầu tiên của hội Nhà vǎn Liên Xô. Ông sinh ngày 28-3-1868. Thời thơ ấu ông đã phải làm nhiều việc để kiếm sống và tự học, tự trang bị cho mình một vốn kiến thức vǎn hoá đa dạng, đặc biệt là vǎn học Nga và phương Tây. Sau Cách mạng tháng Mười ông đảm nhiệm nhiều trọng trách trong lĩnh vực vǎn hoá - xã hội.
    Sáng tác của Gorki gồm nhiều thể loại. Nổi tiếng nhất là Tự thuật ba tập: "Thời thơ ấu", "Kiếm sống" và "Những trường đại học của tôi". Nét đặc biệt xuyên suốt sáng tác của ông là mô tả con người với tấm lòng đầy nhân ái và trân trọng kêu gọi con người hãy có hành động cao thượng, xứng đáng. Gorki đã kết hợp được truyền thống phân tích xã hội một cách nghiêm ngặt của vǎn học hiện thực phương tây thế kỷ XIX với chủ nghĩa lãng mạn mới để sáng lập ra trào lưu vǎn học xã hội chủ nghĩa - một trào lưu vǎn học lớn nhất và đặc trưng cho thế kỷ XX.
  • Guglielmo Marconi là người Italia, sinh nǎm 1874 và ông qua đời 1937.
    Ông đã nghiên cứu các sóng điện tử và sau một nǎm thử nghiệm ở ngôi biệt thự của gia đình, ở Bologne nǎm 1895, lúc 21 tuổi, ông đã truyền thành công buổi liên lạc bằng vô tuyến điện trong khoảng cách 2400 mét.
    Ngày 28-3-1899, Marconi đã thực hiện buổi phát điện báo đầu tiên giữa hai địa điểm cách nhau 50 kilômét.
    Sau đó, ngày 12-12-1901, với sự hợp tác của Fleming (người Anh), Marconi đã tiến hành buổi liên lạc đầu tiên bằng điện báo vô tuyến qua Đại Tây Dương ở 2 địa điểm cách nhau 3400 kilômét.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây