Chọn ngày (∗):
29

Thứ ba

Can đảm làm nên chiến thắng, hòa thuận trở thành vô địch.

Ngạn ngữ Pháp

Năm Ất Tỵ

Tháng Tân Tỵ

Ngày Mậu Thìn

Giờ Quý Sửu


Tháng Tư (T)
2

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Đại Lâm Mộc
(Gỗ rừng già)

Lịch Tiết khí: Tiết: Cốc vũ (Mưa rào), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Canh Thìn, Ngày: Mậu Thìn

Giờ Hoàng đạo

  • Giáp Dần
    (3g - 5g)
  • Bính Thìn
    (7g - 9g)
  • Đinh Tỵ
    (9g - 11g)
  • Canh Thân
    (15g - 17g)
  • Tân Dậu
    (17g - 19g)
  • Quý Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nhật vận: Bát Bạch - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tứ Lục (Mộc)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Lục Bạch (Kim)
  • Mão: Thất Xích (Kim)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Ngọ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Tam Bích (Mộc)
  • Dậu: Tứ Lục (Mộc)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Lục Bạch (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:27:17
Đứng bóng: 11:53:57
Giờ lặn: 18:20:38
Độ dài ngày: 12:53:21

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 06:18:00
Giờ lặn: 20:12:00
Độ dài đêm: 13:54:00
% được chiếu sáng: 1.27
Hình dạng: Trăng lưỡi liềm đầu tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Tư Mệnh, ngày Cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Giáp Dần (3g - 5g): sao Tư Mệnh (Cát)
Bính Thìn (7g - 9g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Đinh Tỵ (9g - 11g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Canh Thân (15g - 17g): sao Kim Quỹ (Cát)
Tân Dậu (17g - 19g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Quý Hợi (21g - 23g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Nhâm Tý (23g - 1g): sao Thiên Lao
Quý Sửu (1g - 3g): sao Nguyên Vũ
Ất Mão (5g - 7g): sao Câu Trận
Mậu Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Hình
Kỷ Mùi (13g - 15g): sao Chu Tước
Nhâm Tuất (19g - 21g): sao Bạch Hổ

Giờ Thọ tử: XẤU

Đinh Tỵ (9g - 11g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Bính Thìn (7g - 9g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già). Hành: Mộc
Ngày Mậu Thìn: Can Mậu (Dương Thổ) tương đồng Chi Thìn (Dương Thổ): Dương thịnh. Là ngày Bình thường (ngày Chuyên).
Ngày Mậu Thìn xung khắc với các tuổi hàng chi: Canh Tuất, Bính Tuất; tương hình với các tuổi: Canh Thìn, Bính Thìn.
Tháng Tân Tỵ: xung khắc với các tuổi hàng chi: Ất Hợi, Kỷ Hợi; xung khắc với các tuổi hàng can: Ất Hợi, Ất Tỵ.
Ngày Thìn: lục hợp Thìn - Dậu; tam hợp Thìn - Thân - Tý; xung Tuất; hình Thìn; hại Mão; phá Sửu

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Kiến (Tốt xấu từng việc): Tốt với xuất hành, giá thú. Xấu với động thổ (vì có sao Thổ phủ xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên quan (trùng với sao Tư mệnh - Hoàng đạo) (Tốt): Tốt mọi việc.
Phúc sinh (Tốt): Tốt mọi việc.
Cát khánh (Tốt): Tốt mọi việc.
Đại hồng sa (Tốt): Tốt mọi việc.
Trực tinh (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.
Thiên ân (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Hoang vu (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Nguyệt hư (Nguyệt sát) (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mởi cửa, mở hàng, khai trương.
Tứ thời cô quả (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Ly sào (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, kết hôn, cưới hỏi, xuất hành, nhập trạch, chuyển nhà. Nếu gặp ngày có sao Thiện thụy, Thiên ân là 2 sao tốt có thể giải trừ.
Kim thần thất sát loại niên Thần sát (Đại hung): Xấu mọi việc. Kim thần thất sát loại niên Thần sát lấn át cả các sao tốt như Sát cống, Trực tinh, Nhân chuyên.

Ngày đại kỵ

Kim thần thất sát loại niên Thần sát

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Dực
Con vật: Xà - Con Rắn
Ngũ hành: Hỏa
Dực Hỏa Xà: Bi Đồng: Xấu
(Sao Xấu) Tướng tinh con rắn, chủ trị ngày thứ 3.

- Nên làm: Cắt áo sẽ được tiền tài.

- Kỵ: Chôn cất, cưới gả, xây cất nhà, trổ cửa gắn cửa, các việc thủy lợi.

- Ngoại lệ: Sao Dực gặp ngày Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Gặp ngày Thìn vượng địa tốt hơn hết. Gặp ngày Tý đăng viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan nhậm chức.

Dực tinh bất lợi giá cao đường,
Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Tử tôn bất định tẩu tha hương.
Hôn nhân thử nhật nghi bất lợi,
Quy gia định thị bất tương đương.
Khai môn phóng thủy gia tu phá,
Thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Mậu: Kỵ nhận ruộng đất vì chủ đất không gặp may mắn.

Ngày Thìn: Kỵ khóc lóc, chủ sẽ trùng tang.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tiểu cát (Tốt ít): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi. Trạng thái này chỉ những may mắn hanh thông vừa và nhỏ. Thế nhưng trong hệ thống nó là một giai đoạn tốt. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Kim Thổ (Xấu): Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Bắc
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

1g - 3g, 13g - 15g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

3g - 5g, 15g -17g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

5g - 7g, 17g -19g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

7g - 9g, 19g -21g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

9g - 11g, 21g -23g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ngày 29-4-1946 Hồ Chủ tịch ký sắc lệnh qui định công nhân viên chức được hưởng lương ngày nghỉ lễ Quốc tế lao động 1-5. Lần đầu tiên, ngày Hội lao động quốc tế 1-5 được công nhận là ngày Hội chính thức của người lao động Việt Nam.
  • Chiều ngày 29-4-1955 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đến thǎm Đại hội thi đua Thành phố Hà Nội - Người đã tặng huy hiệu cho 35 đại biểu có thành tích thi đua khá nhất.
    Đây là lần đầu tiên Hồ Chủ tịch tặng huy hiệu của Người cho những người tốt làm việc tốt ở Hà Nội.
  • Ngày 29-4-1975, tổng tiến công trên toàn bộ mặt trận, ngǎn chặn và tiêu diệt các tập đoàn chủ lực bên ngoài, thọc sâu vào bên trong, cùng lực lượng tại chỗ đánh chiếm các địa bàn quan trọng ở vùng ven, làm tê liệt hoàn toàn sân bay Tân Sơn Nhất.
    Ở hướng đông, ta tiếp tục phát triển tiến công cǎn cứ Nước Trong, nam cǎn cứ Long Bình, đánh chiếm phần lớn thị xã Vũng Tàu. Binh đoàn thọc sâu của quân đoàn 2 tiến tới cầu xa lộ Đồng Nai.
    Quân đoàn 4 đánh chiến cǎn cứ Yên Thế, tranh chấp Hố Nai, sân bay Biên Hoà.
    Ở hướng Bắc và Tây Bắc, Quân đoàn 1 tiến tới Bắc Lái Thiêu, Quân đoàn 3 chiếm cǎn cứ Đồng Dù, Trảng Bàng, phát triển tiến công trại huấn luyện Quang Trung, Bà Quẹo.
    Ở hướng Tây Nam và Nam, Đoàn 232 chiếm chi khu Đức Huệ thị xã Hậu Nghĩa, có đơn vị tiến vào được Bà Quẹo, Bà Lác.
    Trong ngày 29-4-1975, ta đã giải phóng Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Tân An và Vũng Tàu.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây