Khổng Tử từng nói: “Danh không chính thì ngôn không thuận”. Cư sĩ Tô Đông Phai thì khẳng định: “Trên thế gian chỉ có tên là có thực, không thể dối trá”. Dân gian lại truyền câu: “Cho con ngàn vàng không bằng dạy con một nghề, dạy con một nghề không bằng cho con một cái tên hay”. Đây là những bằng chứng cho thấy việc đặt tên rất được coi trọng. Bởi tên gọi mang ý nghĩa rất lớn trong vận mệnh như: mưu cầu hạnh phúc, thông minh, xinh đẹp, thành công sự nghiệp, tiền tài sung túc, bình an khỏe mạnh,….Một cái tên được lập sẽ theo người đó suốt đời.
Mặt khác, khi nghiên cứu về bộ môn bát tự, các chuyên gia phát hiện tên người không làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh nhưng có thể làm giảm hoặc tăng, hay bổ sung cái thiếu của mệnh. Điều này giống như cho gia vị vào món ăn, canh nhạt cần thêm ít muối sẽ đậm đà hơn, bánh thêm đường sẽ thành bát ngọt.
Bát trự hay còn gọi là Tứ trụ, việc đặt tên con theo Tứ trụ sẽ giúp con cải thiện vận khí. Đồng thời, còn khắc phục những điều không may mắn trong cuộc sống, từ đó giúp cuộc đời lẫn sự nghiệp của con yêu gặp nhiều may mắn và thành công trong cuộc sống.
>> Xem thêm: Lập lá số Bát Tự - Luận giải - Xem lá số Bát Tự - Tứ Trụ - Tử Bình
Một số lưu ý không thể bỏ qua khi đặt tên theo Tứ trụ:
Trong Phong thuỷ, tên gọi sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến vận số của một người.
Do đó khi chọn tên cho con, bố mẹ nên chọn tên hay và đẹp nhằm mang lại điều tốt lành nhất cho con. Đặc biệt là không nên chọn tên Húy kỵ, nghĩa là những tên của vua chúa ngày xưa hay tên thánh nhân vĩ đại. Ví dụ như Nguyễn Trãi, Nguyễn Sinh Cung (Bác Hồ), Ngô Tất Tố,…
Những lý do mà cha mẹ tuyệt đối không đặt tên Húy kỵ:
Ngoài ra, bố mẹ cũng không nên đặt tên cho con phạm Húy kỵ của dòng họ và tên của ông bà tổ tiên đã khuất hay tên của người lớn còn sống ở trong dòng tộc.
Theo phong thủy thì đặt tên con yêu theo Tứ trụ hiểu đơn giản là đặt tên con theo giờ, ngày, tháng, năm sinh ngũ hành. Dựa vào thời gian đó mà bố mẹ đặt tên hay và ý nghĩa cho con.
Tứ trụ được xác định gồm giờ, ngày, tháng và năm. Trong đó, các trụ sẽ có ý nghĩa khác nhau như sau:
Mỗi trụ sẽ gồm 2 phần chính là thiên can và địa chi. Tổng cộng 4 trụ ngày, tháng, năm, giờ sẽ có 4 thiên can và 4 địa chi, hay còn gọi là Bát tự.
Trong đó các Chi sẽ đại diện cho Hành:
Để Bát tự được tốt, phải có đủ cả Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ là 5 nguyên tố của Ngũ hành. Nếu thiếu mất Hành nào thì bạn phải đặt tên con có Hành đó để bổ sung. Các hành bị yếu cũng cần dùng tên đệm để bổ khuyết thì sẽ tốt hơn.
Nếu đặt tên con theo Dụng Thần Bát Tự Tứ trụ thì bố mẹ cần xác định xem hành Dụng Thần Bát Tự có tương sinh với hành họ tên hay không. Vì điều này rất quan trọng, nó sẽ ảnh hưởng đến vận số may mắn của đứa trẻ. Việc xác định hành Dụng Thần Bát Tự sinh hành họ tên hay không, bố mẹ nên dựa theo vòng tương sinh tương khắc của ngũ hành bản mệnh. Dựa trên Ngũ hành, Dụng Thần Bát Tự sinh Tên và Họ thì sẽ tốt.
Còn ngược lại, nếu Dụng Thần Bát Tự khắc là điều xấu. Bạn có thể biết về tương quan của các hành qua ví dụ như sau:
Họ là Hành Thủy, Dụng Thần là Hành Thổ. Thổ khắc Thủy, Mộc khắc Thổ, do đó tên không được là Hành Mộc. Lúc này bố mẹ phải tìm tên có dấu sắc, nghĩa là hành Kim. Thổ trong Dụng Thần sinh Kim ở Tên thì nó sẽ sinh Họ Thủy.
Theo bộ môn Bát tự, giờ – ngày – tháng – năm sinh của một người được gọi tắt là Tứ trụ. Mỗi trụ này có đều cặp Thiên Can và Địa Chi riêng. Từng Can, Chi lại có ngũ hành khác nhau. Cụ thể:
Thiên Can | Canh, Tân | Giáp, Ất | Nhâm, Quý | Bính, Đinh | Mậu, Kỷ |
Địa Chi | Thân, Dậu | Dần, Mão | Tý, Hợi | Tỵ, Ngọ | Thìn, Sửu, Tuất, Mùi |
Ngũ hành | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Các ngũ hành thuộc Thiên can hay Địa chi này lại có sự cường suy, vượng nhược khác nhau, khi tương tác sẽ gây ra mất cân bằng mệnh bàn. Phương pháp tối ưu để giải quyết vấn đề này là tìm một ngũ hành bất kỳ hay còn gọi là Dụng thần có tác dụng ổn định mệnh bàn về trạng thái hài hòa.
Dụng thần Bát tự giúp mệnh bàn cân bằng, từ đó, gia chủ tâm an vững trí, phát huy hết khả năng tiềm ẩn của bản thân.
Vậy làm sao để thêm dụng thần cho mệnh bàn? Có rất nhiều cách như: mua cây phong thủy, đeo trang sức phong thủy, trang trí phòng bằng đá phong thủy, chuyển hướng, màu sắc,…Trong đó, đặt tên bổ khuyết theo dụng thần là phương pháp phổ biến. Như ví dụ trên, nam sinh tuổi Canh Ngọ cần dụng thần Kim thì có thể đặt thêm biệt danh là Phong hoặc Tâm, Văn, Hiện.
Chính sự tiện dụng cũng như hiệu quả khá tốt mà nhiều gia chủ hiện nay lựa chọn thuật cải vận bổ khuyết bằng phép đặt tên theo dụng thần Bát tự.
>> Truy cập Tiện ích Lập lá số Bát Tự - Luận giải - Xem lá số Bát Tự - Tứ Trụ - Tử Bình để tìm Dụng thần cho Tứ trụ của con
Thông qua phân tích, luận giải của các chuyên gia mệnh lý, phong thủy, Phong Thủy Vượng đã tổng hợp danh sách các bộ tên gọi theo tương ứng với 5 dụng thần Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ.
Người sinh vào mùa Thu thường “Dư Thổ – Thiếu Mộc”. Do đó, cần bổ sung hành Mộc nhằm cân bằng lại mệnh cục, giúp gia chủ tâm an vững trí, khí vượng, hanh thông. Đặc điểm của nhóm người mệnh khuyết Mộc như sau:
Để cải vận bổ khuyết, quý vị có thể đặt cho mình một biệt danh trong số những tên gọi mang dụng thần hành Mộc sau:
Tên | Đặt tên |
Tên hành Mộc vần A | |
Ái | Chung Ái. Diệu Ái. Khả Ái. Mỹ Ái. Nhân Ái. Ngọc Ái. Tâm Ái. Thúy Ái. Minh Ái |
Áng | Thủy Áng. Đại Áng. Vân Áng |
Âu | Kim Âu. Bảo Âu. Hải Âu. Mỹ Âu. Tây Âu. |
Tên hành Mộc vần B | |
Bang | An Bang. Hữu Bang. Nam Bang. |
Băng | An Băng. Thục Băng. Khánh Băng. Lệ Băng. Tuyết Băng. Xuân Băng. Yên Băng. Châu Băng. Hải Băng. Hoàng Băng. Nghi Băng. Ngọc Băng. Phương Băng. Sao Băng. Thúy Băng. Trúc Băng. Nhật Băng. Thiên Băng. |
Tên hành Mộc vần C | |
Ca | Âu Ca. Hoan Ca. Bình Ca. |
Các | Khuê Các. Thi Các. Tú Các. |
Cần | Cần: Gia Cần. Hữu Cần. Thanh Cần. |
Cảnh | Phúc Cảnh. Tâm Cảnh. Xuân Cảnh. |
Cao | Thanh Cao. Chí Cao. Danh Cao. |
Cầu | Hữu Cầu. Lam Cầu. Nguyệt Cầu. |
Châu | Băng Châu. Bảo Châu. Bội Châu. |
Cơ | An Cơ. Cự Cơ. Duy Cơ. |
Công | Chí Công. Bình Công. Chiến Công. |
Cúc | Dạ Cúc. Đoan Cúc. Hạ Cúc. |
Tên hành Mộc vần D | |
Dự | Danh Dự. Hữu Dự. Trí Dự. |
Tên hành Mộc vần G | |
Gia | An Gia. Ân Gia. Danh Gia. |
Giang | Ân Giang. Hoài Giang. Đà Giang. |
Giảng | Minh Giảng. Quý Giảng. Thanh Giảng |
Giao | Chí Giao. Đắc Giao. Kim Giao |
Giáo | Quang Giáo. Danh Giáo. Phong Giáo. |
Giáp | Hoàng Giáp. Kim Giáp. Quý Giáp. |
Giới | Hải Giới. Bảo Giới. Cương Giới. |
Tên hành Mộc vần G | |
Giản | Tân Giản. Đức Giản. Tâm Giản. |
Tên hành Mộc vần H | |
Hạ | An Hạ .Ánh Hạ. Diễm Hạ. |
Hải | Chí Hải. Công Hải. Đại Hải. |
Hồ | An Hồ. Bích Hồ. Hải Hồ. |
Hổ | Đình Hổ. Phi Hổ. Quý Hổ. |
Hồi | Liên Hồi. Kỷ Hồi. Ngọc Hồi. |
Hường | Cẩm Hường. Diễm Hường. Dịu Hường. |
Huyền | Ngọc Huyền. Kim Huyền. Bích Huyền. |
Tên hành Mộc vần K | |
Kha | Trọng Kha. Duy Kha. Minh Kha. |
Khâm | Duy Khâm. Đăng Khâm. Đức Khâm. |
Khang | An Khang. Trọng Khang. Bình Khang. |
Kháng | Mạnh Kháng. Phúc Kháng. Quốc Kháng. |
Khanh | Ái Khanh. Công Khanh. Mai Khanh. |
Khánh | Bảo Khánh. Diên Khánh. Đại Khánh |
Khôi | Huy Khôi. Anh Khôi. Duy Khôi. |
Khởi | Đức Khởi. Đồng Khởi. Gia Khởi. |
Khuyến | Đức Khuyến. Lương Khuyến. Minh Khuyến. |
Kiệm | Cần Kiệm. Đắc Kiệm. Đức Kiệm. |
Tên hành Mộc vần N | |
Ngà | Ánh Ngà. Bảo Ngà. Bích Ngà |
Ngạn | Công Ngạn. Đức Ngạn. Hoàng Ngạn. |
Nghệ | Anh Nghệ. Công Nghệ. Duy Nghệ. |
Nghị | Đại Nghị. Hòa Nghị. |
Nghĩa | Hiếu Nghĩa. Kiến Nghĩa. Duy Nghĩa. |
Nghiên | Đức Nghiên. Ngọc Nghiên. Đăng Nghiên. |
Nghiệp | Đại Nghiệp. Đức Nghiệp. Gia Nghiệp. |
Ngọ | Bính Ngọ. Chính Ngọ. Giáp Ngọ. |
Ngộ | Xuân Ngộ. Trí Ngộ. Đức Ngộ. |
Ngọc | Bích Ngọc. Hoàng Ngọc. Ánh Ngọc. |
Tên hành Mộc vần P | |
Phan | Dư Phan. Ngọc Phan. Quang Phan. |
Phước | An Phước. Duy Phước. Huy Phước. |
Phương | Kim Phương. Chân Phương. Bách Phương. |
Phượng | Bích Phượng. Kim Phượng. Loan Phượng. |
Tên hành Mộc vần Q | |
Quan | Đăng Quan. Đình Quan. Đông Quan. |
Quán | Công Quán. Hương Quán. Thư Quán. |
Quân | Anh Quân. Dân Quân. Đông Quân. |
Quang | Chí Quang. Duy Quang. Hồng Quang. |
Quế | Phương Quế. Đan Quế. Đăng Quế. |
Quốc | Ái Quốc. Anh Quốc. Bảo Quốc. |
Quy | Gia Quy. Lập Quy. Kim Quy. |
Quý | Danh Quý. Diệu Quý. Đình Quý. |
Quỳ | Dã Quỳ. Hải Quỳ. Cẩm Quỳ. |
Quyên | Bảo Quyên. Đỗ Quyên. Lệ Quyên |
Tên hành Mộc vần T | |
Trưởng | Đình Trưởng. Đức Trưởng. Duy Trưởng. |
Túc | Cao Túc. Đoan Túc. Đình Túc. |
Tuệ | Anh Tuệ. Đức Tuệ. Hữu Tuệ. |
Tuyến | Hữu Tuyến. Lâm Tuyến. Vân Tuyến. |
Tuyết | Ánh Tuyết. Diễm Tuyết. Bạch Tuyết. |
Tý | Bính Tý. Canh Tý. Giáp Tý. |
Dựa theo bộ môn bát tự cũng như thuyết ngũ hành, những người sinh vào mùa Xuân thường “Dư Mộc – Thiếu Kim”, cho nên cần dụng thần Kim để cải vận. Đặc điểm của những nhóm người này như sau:
Dưới đây là một số những tên gọi giúp gia chủ cần dụng thần hành Kim để cải vận:
Tên | Đặt tên |
Tên hành Kim vần B | |
Bảo | Chí Bảo. Gia Bảo. Kim Bảo. Long Bảo. Ngọc Bảo. Quốc Bảo. Thái Bảo. Thiệu Bảo. Tiểu Bảo. Vĩnh Bảo. Chi Bảo. Đức Bảo. Duy Bảo. Hoài Bảo. Hoàng Bảo. Hữu Bảo. Minh Bảo. Nguyên Bảo. Quang Bảo. Thiên Bảo. Thiện Bảo. Tri Bảo. Lê Bảo. Phương Bảo. Tấn Bảo. Đăng Bảo. Tiến Bảo. Vạn Bảo. Quí Bảo. Đình Bảo. Tôn Bảo. Quân Bảo. Thế Bảo. |
Bửu | Quốc Bửu. Gia Bửu. Ngọc Bửu. Kim Bửu. Long Bửu. Vĩnh Bửu. Cao Bửu. Duy Bửu. Hoàng Bửu. Quang Bửu. Tấn Bửu. Thái Bửu. Thế Bửu. Thiên Bửu. |
Tên hành Kim vần C | |
Cầm | Nguyệt Cầm. Danh Cầm. Dương Cầm. Hoàng Cầm. Hồ Cầm. Mộng Cầm. Ngọc Cầm. Phong Cầm. Thi Cầm. Tiên Cầm. |
Cần | Hữu Cần. Thanh Cần. Tân Cần. Trọng Cần. |
Cầu | Hữu Cầu. Lam Cầu. Nguyệt Cầu. Thạch Cầu. Thiên Cầu. Tinh Cầu. Trọng Cầu. Tú Cầu. Xuân Cầu. |
Chiến | Chinh Chiến. Bách Chiến. Đình Chiến. Hữu Chiến. Mạnh Chiến. Minh Chiến. Quang Chiến. Quyết Chiến. Đức Chiến. Ngọc Chiến. Thành Chiến. Xuân Chiến. Viết Chiến. Văn Chiến. Trần Chiến. |
Chiểu | Đình Chiểu. Đức Chiểu. Nguyệt Chiểu. Thanh Chiểu. Xuân Chiểu. |
Chung | Nhân Chung. Hữu Chung. Khắc Chung. Kim Chung. Quốc Chung. Thanh Chung. Thủy Chung. Thế Chung. Tuệ Chung |
Cường | Phúc Cường. Cao Cường. Ðình Cường. Đức Cường. Gia Cường. Phú Cường. Hùng Cường. Huy Cường. Kiên Cường. Mạnh Cường. Quốc Cường. Thiết Cường. Tự Cường. Anh Cường. Chí Cường. Đình Cường. Dũng Cường. Hữu Cường. Minh Cường. Phi Cường. Thịnh Cường. Tuấn Cường. Văn Cường. Việt Cường. Xuân Cường. Thế Cường. Hiếu Cường. Duy Cường. Nam Cường. Danh Cường. Quang Cường. |
Tên hành Kim vần D | |
Dao | Đồng Dao. Kim Dao. Ngọc Dao. |
Du | Cao Du. Đăng Du. Đông Du. |
Dương | Ánh Dương. Bạch Dương. Đại Dương. |
Tên hành Kim vần Đ | |
Đàn | Kim Đàn. Kỳ Đàn. Linh Đàn. Mộng Đàn. Nam Đàn. Ngọc Đàn. Phúc Đàn. |
Tên hành Kim vần G | |
Giá | Danh Giá. Ngọc Giá. Xuân Giá. |
Giang | Ân Giang. Hoài Giang. Đà Giang. |
Tên hành Kim vần H | |
Hạ | An Hạ. Ánh Hạ. Diễm Hạ. |
Hân | Gia Hân. Mai Hân. Ngọc Hân. |
Hiển | Chí Hiển. Đức Hiển. Ngọc Hiển. |
Hiệp | Đức Hiệp. Hoàng Hiệp. Khắc Hiệp. |
Hiếu | Đức Hiếu. Duy Hiếu. Chí Hiếu. |
Hiệu | Quý Hiệu. Công Hiệu. Danh Hiệu. |
Hoan | Công Hoan. Duy Hoan. Đức Hoan |
Hoàng | Thanh Hoàng. Ân Hoàng. Bảo Hòa |
Học | Hiếu Học. Đức Học. Gia Học. |
Hợp | Ái Hợp. Bách Hợp. Bích Hợp |
Tên hành Kim vần K | |
Khải | Duy Khải. Ðức Khải. Hoàng Khải. |
Khâm | Duy Khâm. Đăng Khâm. Đức Khâm. |
Khanh | Ái Khanh. Công Khanh. Mai Khanh. |
Khánh | Bảo Khánh. Diên Khánh. Đại Khánh. |
Khê | Hương Khê. Lâm Khê. Sơn Khê. |
Khương | Đức Khương. Duy Khương. Hoàng Khương. |
Khuyến | Đức Khuyến. Lương Khuyến. Minh Khuyến. |
Kim | Mỹ Kim. An Kim. Bảo Kim |
Tên hành Kim vần L | |
Long | Bảo Long. Cửu Long. Bạch Long. |
Luận | Đức Luận. Đình Luận. Cao Luận. |
Tên hành Kim vần M | |
Miên | Khang Miên. Khải Miên. Quang Miên. |
Miện | Duy Miện. Đức Miện. Quý Miện |
Tên hành Kim vần N | |
Ngân | Bảo Ngân. Bích Ngân. Hiếu Ngân. |
Nhạ | Bá Nhạ. Hữu Nhạ. Huy Nhạ. |
Nhẫn | Chí Nhẫn. Công Nhẫn. Đắc Nhẫn. |
Nhi | Thùy Nhi. Xuân Nhi. Ái Nhi |
Nhiên | An Nhiên. Công Nhiên. Đức Nhiên. |
Như | Chân Như. Huyền Như. Quỳnh Như. |
Nhung | Bích Nhung. Cẩm Nhung. Hồng Nhung. Bích Nhung. Cẩm Nhung. Hồng Nhung. |
Tên hành Kim vần S | |
Sâm | Bạch Sâm. Hồng Sâm. Huyền Sâm. |
San | Giang San. Hồng San. Thái San |
Quý vị cần đặt tên theo dụng thần hành Thủy để cải vận có thể tham bảo bảng tên gọi dưới đây:
Tên | Đặt tên |
Tên hành Thủy vần A | |
Ánh | Diệu Ánh. Nguyệt Ánh. Quang Ánh. Hà Ánh. Hồng Ánh. Kim Ánh. Ngọc Ánh. Nhật Ánh. Vân Ánh. Minh Ánh. Phương Ánh. |
Tên hành Thủy vần B | |
Bá | Hoàng Bá. Thái Bá. Trọng Bá. Đạt Bá. Hùng Bá. Nghĩa Bá. Nghiêm Bá. Ngọc Bá. Thanh Bá. Tùng Bá. Vịnh Bá. Xuân Bá. |
Bắc | Công Bắc. Hải Bắc. Hảo Bắc. Hồ Bắc. Hoài Bắc. Hoàng Bắc. Huy Bắc. Kinh Bắc. Thái Bắc. Thanh Bắc. Trọng Bắc. Vịnh Bắc. Vũ Bắc. Xuân Bắc. Văn Bắc |
Bách | Diệp Bách. Hoàng Bách. Ngọc Bách. Sơn Bách. Tùng Bách. Tiểu Bách. Cao Bách. Hùng Bách. Huy Bách. Quang Bách. Thuận Bách. Văn Bách. Vạn Bách. Việt Bách. Xuân Bách. Trường Bách. Đình Bách. Sĩ Bách. Mạnh Bách. Trần Bách. Chí Bách. Đăng Bách. Duy Bách. Hà Bách. |
Bạch | Hoàng Bạch. Nguyệt Bạch. Ngọc Bạch. Thanh Bạch. Thủy Bạch. Trúc Bạch. Tuyết Bạch. Vân Bạch. |
Ban | Đức Ban. Hoàng Ban. Ngọc Ban. Quý Ban. Thiên Ban. Thành Ban. Tiên Ban. Xuân Ban. |
Bằng | Công Bằng. Hữu Bằng. Kim Bằng. Lương Bằng. Quý Bằng. Thân Bằng. Trọng Bằng. Yến Bằng. Cao Bằng. Đức Bằng. Hải Bằng. Mạnh Bằng. Nhật Bằng. Phi Bằng. Thế Bằng. Uy Bằng. Vĩ Bằng. Vũ Bằng. Tiểu Bằng. |
Bích | Huy Bích. Duy Bích. Hoàn Bích. Hoàng Bích. Kim Bích. Ngọc Bích. Nhật Bích. Nguyệt Bích. Quang Bích. Toàn Bích. Dạ Bích. Gia Bích. Hoài Bích. Hồng Bích. Huyền Bích. Lam Bích. Lệ Bích. Phương Bích. Thu Bích. Xuân Bích. Chiêu Bích. |
Biên | An Biên. Chính Biên. Hải Biên.. Giang Biên. Hữu Biên. Long Biên. Trấn Biên. Vĩnh Biên. Viễn Biên. Đăng Biên. Đức Biên. Duy Biên. Gia Biên. Hoàng Biên. Kim Biên. Như Biên. Quốc Biên. Trọng Biên. Xuân Biên. |
Bính | Quang Bính. Quốc Bính. Đăng Bính. Kế Bính. Trường Bính. |
Bình | Gia Bình. Bảo Bình. Ðức Bình. Hòa Bình. Ninh Bình. Phong Bình. Quân Bình. Quảng Bình. Quốc Bình. Quý Bình. Thái Bình. Thanh Bình. Tâm Bình. Thiệu Bình. Thuận Bình. Thủy Bình. Trị Bình. Trọng Bình. Xuân Bình. Đức Bình. Duy Bình. Hải Bình. Hữu Bình. Nguyên Bình. Phú Bình. Thiên Bình . Vĩnh Bình. Xuân Bình. Hương Bình. Phúc Bình. Văn Bình. Tiến Bình. Tất Bình. Công Bình. Trúc Bình. |
Tên hành Thủy vần C | |
Các | Khuê Các. Thi Các. Tú Các. Văn Các. Xuân Các. |
Chí | Cương Chí. Đức Chí. Hữu Chí. Tráng Chí. Đông Chí. Mạnh Chí. Quyết Chí. Thế Chí. Viễn Chí. Công Chí. Đình Chí. Đại Chí. Việt Chí. |
Tên hành Thủy vần D | |
Dân | An Dân. Bình Dân. Lương Dân. |
Tên hành Thủy vần Đ | |
Đào | Anh Đào. Bích Đào. Hồng Đào. |
Đình | Duy Đình. Mai Đình. Mạnh Đình. |
Đông | Nhật Đông. Quý Đông. An Đông. |
Tên hành Thủy vần G | |
Giản | Tân Giản. Đức Giản. Tâm Giản. |
Tên hành Thủy vần H | |
Hà | Bảo Hà. Hoàng Hà. Lan Hà. Ân Hà. Bắc Hà. Duyên Hà. |
Hân | Gia Hân. Mai Hân. Ngọc Hân. |
Hằng | Ngọc Hằng. Bích Hằng. Lệ Hằng |
Hành | Đại Hành. Đạo Hành. Đức Hành. |
Hạnh | Đạo Hạnh. Đức Hạnh. Hiếu Hạnh. |
Hào | Anh Hào. Đức Hào. Huy Hào. |
Hậu | Đôn Hậu. Đăng Hậu. Đức Hậu |
Hiển | Chí Hiển. Đức Hiển. Ngọc Hiển. |
Tên hành Thủy vần K | |
Khê | Hương Khê. Lâm Khê. Sơn Khê. |
Khoa | Văn Khoa. Anh Khoa. Ân Khoa. |
Khoan | Đức Khoan. Hữu Khoan. Khắc Khoan. |
Tên hành Thủy vần L | |
Luân | Gia Luân. Kinh Luân. Minh Luân. |
Lư | An Lư. Hoa Lư. Hồng Lư. |
Lưu | Bảo Lưu. Chí Lưu. Danh Lưu. |
Lựu | Thạch Lựu. Sương Lựu. Thanh Lựu |
Tên hành Thủy vần M | |
Mai | Xuân Mai. Bạch Mai. Chi Mai. |
Mẫn | Huy Mẫn. Đăng Mẫn. Đức Mẫn. |
Những người “Dư Thủy – Thiếu thổ” rất cần bổ sung dụng thần Thổ nhằm cân bằng mệnh bàn, giúp gia chủ khắc phục những khuyết điểm trong tích cách khi thân vượng Mộc hoặc suy Thổ. Cụ thể:
Tên | Đặt tên |
Tên hành Thổ vần A | |
A | Đông A. |
An | Thu An. Bình An. Chinh An. Hà An. Hoài An. Mỹ An. Phúc An. Quốc An. Tân An. Thái An. Thanh An. Thảo An. Thiên An. Thùy An. Trường An. Xuân An. Vạn An. Vĩnh An. Văn An. Vân An. Bảo An. Đăng An. Duy An. Khánh An. Khiết An. Kim An. Kỳ An. Lộc An. Nhật An. Như An. Thúy An. Thụy An. An An. Tường An. Tiến An. Hải An. Minh An. Dân An. Phú An. Mai An. Tấn An. Đức An. Thành An. Thế An. Trường An. Ngân An. Hồng An. Tâm An. Thiện An. Ngọc An. Sơn An. Kiều An. Phước An. Gia An. Trúc An. Trọng An. |
Anh | Kim Anh. Bảo Anh. Diệu Anh. Hải Anh. Hoài Anh. Hoàng Anh. Hùng Anh. Kỳ Anh. Lan Anh. Minh Anh. Phương Anh. Tinh Anh. Tuyết Anh. Mỹ Anh. Ngọc Anh. Quốc Anh. Quỳnh Anh. Tâm Anh. Tân Anh. Trâm Anh. Tú Anh. Việt Anh. Vân Anh. Yến Anh. Đức Anh. Duy Anh. Hà Anh. Huy Anh. Nghĩa Anh. Nhã Anh. Nhật Anh. Thùy Anh. Trang Anh. Trung Anh. Mai Anh. Tuấn Anh. Xuân Anh. Linh Anh. Đăng Anh. Huyền Anh. Tùng Anh. Thảo Anh. Quang Anh. Quế Anh. Như Anh. Châu Anh. Đức Anh. Nhật Anh. Bảo Anh. Khải Anh. Đình Anh. Duyên Anh. Kiệt Anh. Nguyên Anh. Phan Anh. Thái Anh. Thế Anh. Tường Anh. Tuệ Anh. Chúc Anh. Tiến Anh. My Anh.Thục Anh. Mạnh Anh. Viết Anh. Việt Anh. Trần Anh. Nguyễn Anh. Nhật Anh. Nguyên Anh. Hồng Anh. Phong Anh. Khánh Anh. Chí Anh. Trúc Anh. Ðông Anh. Ðan Anh. Ðức Anh. Nam Anh. Tây Anh. Quân Anh. Nguyệt Anh. Kiên Anh. Gia Anh. Diệp Anh. Hiền Anh. Huỳnh Anh. Phúc Anh |
Tên hành Thổ vần  | |
Ân | Đức Ân. Bảo Ân. Hoài Ân. Hoàng Ân. Hồng Ân. Hữu Ân. Long Ân. Quốc Ân. Thanh Ân. Thành Ân. Thi Ân. Thiên Ân. Tri Ân. Trọng Ân. Duy Ân. Thiện Ân. Phúc Ân. Minh Ân. |
Ẩn | Cao Ẩn. Đại Ẩn. Hoàng Ẩn. Long Ẩn. Ngọc Ẩn. Nhật Ẩn. Nguyệt Ẩn. Tuệ Ẩn. Xuân Ẩn. |
Âu | Kim Âu. Bảo Âu. Hải Âu. Mỹ Âu. Tây Âu. |
Tên hành Thổ vần C | |
Chương | Bích Chương. Biểu Chương. Đình Chương. |
Cung | Đông Cung. Huy Cung. Khiêm Cung. |
Tên hành Thổ vần D | |
Dần | Giáp Dần. Bính Dần. Canh Dần. |
Dậu | Ất Dậu. Đinh Dậu. Xuân Dậu. |
Di | Đức Di. Phúc Di. Trọng Di. |
Diễm | Ngọc Diễm. Bích Diễm. Hồng Diễm |
Diệp | Bạch Diệp. Bích Diệp. Hoàng Diệp. |
Diệu | Hồng Diệu. Hoàng Diệu. Huyền Diệu. |
Doãn | Đăng Doãn. Đình Doãn. Hải Doãn. |
Doanh | Doanh Doanh. Khả Doanh. Mộng Doanh. |
Dư | Hiếu Dư. Khánh Dư. Loan Dư. |
Dung | Hạnh Dung. Kiều Dung. Mỹ Dung. |
Tên hành Thổ vần Đ | |
Đình | Duy Đình. Mai Đình. Mạnh Đình |
Tên hành Thổ vần G | |
Giáp | Hoàng Giáp. Kim Giáp. Quý Giáp |
Tên hành Thổ vần H | |
Hải | Chí Hải. Công Hải. Đại Hải. |
Hảo | Hoàn Hảo. Bích Hảo. An Hảo. |
Hiến | Đức Hiến. Duy Hiến. Minh Hiến. |
Hiệp | Đức Hiệp. Hoàng Hiệp. Khắc Hiệp |
Hòe | Đình Hòe. Quế Hòe. |
Hồng | Khánh Hồng. Ánh Hồng. Ái Hồng. |
Hữu | Bằng Hữu. Chí Hữu. Đức Hữu. |
Hựu | Khai Hựu. Đức Hựu. Quảng Hựu |
Huỳnh | Bắc Huỳnh. Bảo Huỳnh. Công Huỳnh. |
Tên hành Thổ vần I | |
Ích | Công Ích. Quang Ích. Đại Ích. |
Tên hành Thổ vần K | |
Khắc | Hữu Khắc. Quý Khắc. Thế Khắc. |
Tên hành Thổ vần L | |
Liêm | Chính Liêm. Anh Liêm. Chí Liêm. |
Lực | Bảo Lực. Đình Lực. Hoàng Lực. |
Lương | Duy Lương. Đức Lương. Gia Lương. |
Tên hành Thổ vần M | |
Mẫn | Huy Mẫn. Đăng Mẫn. Đức Mẫn. |
Tên hành Thổ vần N | |
Ngạn | Công Ngạn. Đức Ngạn. Hoàng Ngạn. |
Nghị | Đại Nghị. Hòa Nghị. Hương Nghị. |
Nghĩa | Hiếu Nghĩa. Kiến Nghĩa. Duy Nghĩa. |
Nghiêm | Gia Nghiêm. Uy Nghiêm. |
Theo bộ môn bát tự cũng như thuyết ngũ hành, người cần dụng thần Hỏa thường sinh vào mùa Đông. Bởi chào đời trong khoảng thời gian này, mệnh của họ thường “Dư Kim – Thiếu Hỏa”. Thuộc tính của nhóm người này như sau:
Để cân bằng ngũ hành âm dương của mệnh cục, gia chủ mệnh thiếu Hỏa có thể cải vận bằng một trong số tên gọi sau:
Tên | Đặt tên |
Tên hành Hỏa vần A | |
Ảnh | Minh Ảnh. Nhật Ảnh. Vân Ảnh. Xuân Ảnh |
Ấn | Bảo Ấn. Khai Ấn. Kim Ấn. Long Ấn. Ngọc Ấn. Quốc Ấn. Tuệ Ấn |
Tên hành Hỏa vần C | |
Cảnh | Phúc Cảnh .Tâm Cảnh. Xuân Cảnh. Vĩ Cảnh. Yên Cảnh. Hữu Cảnh. Minh Cảnh. Mỹ Cảnh .Ngọc Cảnh .Phước Cảnh .Cao Cảnh. Đắc Cảnh .Đức Cảnh . Nguyên Cảnh .Thanh Cảnh. Thi Cảnh. Tiến Cảnh. Tuấn Cảnh |
Cát | Đại Cát. Ngô Cát. Nguyệt Cát. Phú Cát. Thiện Cát. Bình Cát. Dĩ Cát. Đình Cát. Gia Cát. Hà Cát. Hải Cát. Hồng Cát. Lộc Cát. Nguyên Cát. Thành Cát. Trọng Cát. Xuân Cát. Huy Cát. Khoa Cát |
Chân | Minh Chân. Mỹ Chân. Thành Chân. Thiện Chân. Thọ Chân. Quý Chân. Bảo Chân |
Chi | Kim Chi. Đĩnh Chi. Huệ Chi. Lan Chi. Quỳnh Chi. Lệ Chi. Liên Chi. Linh Chi. Mai Chi. Quế Chi. Thùy Chi. An Chi. Bảo Chi. Bích Chi. Diễm Chi. Ngọc Chi. Phương Chi. Thảo Chi. Trúc Chi. Xuyến Chi. Yên Chi. Mỹ Chi. Tùng Chi. Ðan Chi. Huyền Chi. Vân Chi. Khánh Chi. Yến Chi. Hạnh Chi. Hải Chi. Đan Chi. Uyển Chi. Hà Chi. Tiểu Chi. Minh Chi |
Chí | Cương Chí. Đức Chí. Hữu Chí. Tráng Chí. Đông Chí. Mạnh Chí. Quyết Chí. Thế Chí. Viễn Chí. Công Chí. Đình Chí. Đại Chí. Việt Chí. |
Chinh | Kiều Chinh. Đông Chinh. Nam Chinh. Ngọc Chinh. Tòng Chinh. Trường Chinh. Viễn Chinh. Ái Chinh. An Chinh. Anh Chinh. Đình Chinh. Đức Chinh. Hà Chinh. Mỹ Chinh. Phương Chinh. Quốc Chinh. Thái Chinh. Thế Chinh. Thục Chinh. Việt Chinh. Bảo Chinh. |
Chính | Đức Chính. Danh Chính. Đại Chính. Đoan Chính. Công Chính. Gia Chính. Liêm Chính. Lương Chính. Minh Chính. Nhân Chính. Quân Chính. Quốc Chính |
Chung | Nhân Chung. Hữu Chung. Khắc Chung. Kim Chung. Quốc Chung. Thanh Chung. Thủy Chung. Thế Chung. Tuệ Chung |
Cơ | An Cơ. Cự Cơ. Duy Cơ. Long Cơ. Minh Cơ. Phùng Cơ. Quốc Cơ. Trí Cơ. Trường Cơ. Tường Cơ. Vũ Cơ |
Tên hành Hỏa vần D | |
Danh | Cao Danh. Huân Danh .Công Danh. |
Dụng | Quốc Dụng. Công Dụng. Đắc Dụng. |
Tên hành Hỏa vần D | |
Đắc | Anh Đắc. Huy Đắc. Lộc Đắc |
Đài | Liên Đài. Cẩm Đài. Hải Đài |
Đại | Quốc Đại. Hữu Đại. Quang Đại |
Đan | Hồng Đan. Hoàng Đan. Kim Đan |
Đán | Nhật Đán. Quang Đán. Huy Đán |
Đang | Ngọc Đang. Hiếu Đang. Hữu Đang |
Đăng | Công Đăng. Hải Đăng. Hiếu Đăng |
Đảng | Trọng Đảng. Chính Đảng. Hương Đảng |
Đạo | Chính Đạo. Công Đạo. Hiếu Đạo |
Tên hành Hỏa vần G | |
Gia | An Gia. Ân Gia. Danh Gia. |
Giá | Danh Giá. Ngọc Giá. Xuân Giá. |
Giảng | Minh Giảng. Quý Giảng. Thanh Giảng |
Giáo | Quang Giáo. Danh Giáo. Phong Giáo |
Tên hành Hỏa vần H | |
Hanh | Quang Hanh. Quý Hanh. Trí Hanh. |
Hiền | Diệu Hiền. Bích Hiền. Hiếu Hiền. |
Hồ | An Hồ. Bích Hồ. Hải Hồ. |
Hoa | Ái Hoa. Diễm Hoa .Diệu Hoa |
Hóa | An Hóa. Bảo Hóa .Đức Hóa. |
Hoàn | Kim Hoàn. Như Hoàn. Ngọc Hoàn. |
Hương | Diệu Hương. Diễm Hương. Gia Hương. |
Tên hành Hỏa vần K | |
Kế | Diệu Kế. Đại Kế .Đức Kế. |
Khiêm | Bỉnh Khiêm. Bảo Khiêm. Duy Khiêm. |
Khuê | Bích Khuê .Diễm Khuê. Hồng Khuê |
Kiệm | Cần Kiệm .Đắc Kiệm. Đức Kiệm. |
Kiên | Hoàng Kiên. Chí Kiên. Công Kiên. |
Kiện | Duy Kiện. Gia Kiện .Hoàng Kiện. |
Kiệt | Mạnh Kiệt.Anh Kiệt.Gia Kiệt |
Kỳ | Cao Kỳ. Hồng Kỳ. Ngọc Kỳ. |
Tên hành Hỏa vần L | |
Lạc | Vĩnh Lạc .An Lạc .Bích Lạc. |
Lai | Kim Lai. Phúc Lai. Nguyên Lai. |
Lam | Danh Lam. Ngọc Lam .Thanh Lam |
Trên đây là những gợi ý cho quý vị muốn cải vận bổ khuyết bằng phương pháp đặt tên theo Dụng thần Bát Tự. Khi bạn lấy biệt danh hay tên gọi khác theo cách này thì cần cẩn trọng. Bởi “gắn mác” không đúng có thể khiến bản mệnh gặp bất trắc thay vì tăng vượng khí cho mình. Để tránh xảy ra rủi ro không đáng có, bạn nên liên hệ với cấc chuyên gia của Phong Thủy Vượng để được tư vấn cụ thể.
Tác giả bài viết: Mai Khánh
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn