Chọn ngày (∗):
10

Thứ năm

Nước trong quá thì không có cá, người câu nệ quá thì không có bạn.

Kinh Dịch

Năm Ất Tỵ

Tháng Quý Mùi

Ngày Canh Thìn

Giờ Giáp Thân


Tháng Sáu (Đ)
16

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong)

Lịch Tiết khí: Tiết: Tiểu thử (Nắng oi), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Quý Mùi, Ngày: Canh Thìn

Giờ Hoàng đạo

  • Mậu Dần
    (3g - 5g)
  • Canh Thìn
    (7g - 9g)
  • Tân Tỵ
    (9g - 11g)
  • Giáp Thân
    (15g - 17g)
  • Ất Dậu
    (17g - 19g)
  • Đinh Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Cửu Tử - Hỏa Tinh
Nhật vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Lục Bạch (Kim)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Tứ Lục (Mộc)
  • Mão: Tam Bích (Mộc)
  • Thìn: Nhị Hắc (Thổ)
  • Tỵ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Ngọ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Thất Xích (Kim)
  • Dậu: Lục Bạch (Kim)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Tứ Lục (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:21:56
Đứng bóng: 12:02:00
Giờ lặn: 18:42:04
Độ dài ngày: 13:20:08

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 18:31:00
Giờ lặn: 04:25:00
Độ dài đêm: 09:54:00
% được chiếu sáng: 98.59
Hình dạng: Trăng tròn

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Bạch Hổ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Mậu Dần (3g - 5g): sao Tư Mệnh (Cát)
Canh Thìn (7g - 9g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Tân Tỵ (9g - 11g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Giáp Thân (15g - 17g): sao Kim Quỹ (Cát)
Ất Dậu (17g - 19g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Đinh Hợi (21g - 23g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Bính Tý (23g - 1g): sao Thiên Lao
Đinh Sửu (1g - 3g): sao Nguyên Vũ
Kỷ Mão (5g - 7g): sao Câu Trận
Nhâm Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Hình
Quý Mùi (13g - 15g): sao Chu Tước
Bính Tuất (19g - 21g): sao Bạch Hổ

Giờ Thọ tử: XẤU

Tân Tỵ (9g - 11g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Kỷ Mão (5g - 7g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong). Hành: Kim
Ngày Canh Thìn: Chi Thìn (Dương Thổ) sinh Can Canh (Dương Kim). Dương thịnh. Là ngày Tiểu cát (ngày Nghĩa).
Ngày Canh Thìn xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Tuất, Mậu Tuất; xung khắc với các tuổi hàng can: Giáp Tuất, Giáp Thìn.
Tháng Quý Mùi: xung khắc với các tuổi hàng chi: Ất Sửu, Tân Sửu; xung khắc với các tuổi hàng can: Đinh Hợi, Đinh Tỵ.
Ngày Thìn: lục hợp Thìn - Dậu; tam hợp Thìn - Thân - Tý; xung Tuất; hình Thìn; hại Mão; phá Sửu

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Thu (Tốt xấu từng việc): Tốt với thu hoạch. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng (vì có sao Địa phá xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên mã (Lộc mã) (trùng với sao Bạch hổ - Hắc đạo) (Tốt bình thường): Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, ký kết, cầu tài lộc. Nhưng xấu với động thổ, an táng vì trùng ngày với sao Bạch hổ - Hắc đạo
Phổ hộ (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm phúc, xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Đại hồng sa (Tốt): Tốt mọi việc.
Nguyệt không (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm nhà, sửa nhà, xây dựng, làm giường.
Thiên ân (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Bạch hổ (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, mai táng, an táng, chôn cất. Sao Bạch hổ gặp ngày với sao Thiên giải lại tốt.
Địa phá (Xấu từng việc): Kỵ về xây dựng.
Tứ thời cô quả (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Hoang vu (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Ngũ hư (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng.
Thiên cương (Diệt môn) (Đại hung): Xấu mọi việc.
Xích khẩu (Xấu từng việc): Kỵ giao dịch, ký kết hợp đồng, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, yến tiệc.
Kim thần thất sát loại niên Thần sát (Đại hung): Xấu mọi việc. Kim thần thất sát loại niên Thần sát lấn át cả các sao tốt như Sát cống, Trực tinh, Nhân chuyên.

Ngày đại kỵ

Kim thần thất sát loại niên Thần sát

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Khuê
Con vật: Lang - Con Sói
Ngũ hành: Mộc
Khuê Mộc Lang: Mã Vũ: Tốt bình thường
(Sao Tốt bình thường) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.

- Nên làm: Tạo dựng nhà phòng, nhập học, ra đi cầu công danh, cắt áo.

- Kỵ: Chôn cất, khai trương, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, đào ao móc giếng, thưa kiện, đóng giường lót giường.

- Ngoại lệ: Sao Khuê là một trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi.
Sao Khuê hãm địa tại ngày Thân: Văn khoa thất bại.
Tại ngày Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sinh, mưu sự đắc lợi, nhất là gặp ngày Canh Ngọ.
Tại ngày Thìn tốt vừa vừa.
Tại ngày Thân sao Khuê đăng viên: Tiến thân danh.


Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường,
Gia hạ vinh hòa đại cát xương,
Nhược thị táng mai âm tốt tử,
Đương niên định chủ lưỡng tam tang.
Khán khán vận kim, hình thương đáo,
Trùng trùng quan sự, chủ ôn hoàng.
Khai môn phóng thủy chiêu tai họa,
Tam niên lưỡng thứ tổn nhi lang.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Canh: Kỵ dệt vải, quay tơ vì khung cửi sẽ hư hỏng.

Ngày Thìn: Kỵ khóc lóc, chủ sẽ trùng tang.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tốc hỷ (Tốt vừa): Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. Nếu là giờ may mắn rất nhiều vào giờ sơ (tức là tiếng đầu tiên của canh giờ), còn tới giờ chính thì yếu tố may mắn, cát lợi sẽ bị chiết giảm đi nhiều.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thanh Long Túc (Xấu): Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

1g - 3g, 13g - 15g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

3g - 5g, 15g -17g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

5g - 7g, 17g -19g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

7g - 9g, 19g -21g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

9g - 11g, 21g -23g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Danh tướng Lý Thường Kiệt sinh nǎm 1019, quê ở làng Bắc Biên, huyện Gia Lâm, Hà Nội, qua đời ngày 10-7-1105. Ông vốn họ Ngô, tên là Tuấn, tự là Thường Kiệt, do có công lớn nên được mang họ Vua - họ Lý.
    Nǎm 1075, Nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. Thái uý Lý Thường Kiệt cho rằng "ngồi yên đợi giặc không bằng đưa quân ra trước". Ông và Tông Đản đã đem quân sang đánh đánh phá các cǎn cứ tập kết lương thực, vũ khí của nhà Tống ở Châu Khâm, Châu Ung, Châu Liêm (Quảng Đông - Quảng Tây - Trung Quốc), rồi chủ động rút quân về nước, lập phòng tuyến chống giặc Tống ở bờ Nam sông Như Nguyệt (sông Cầu).
    Cuối nǎm 1076, tướng Quách Quỳ và Triệu Tiết đưa hơn 10 vạn quân Tống vào xâm chiếm Đại Việt. Chúng bị quân và dân ta chặn đánh bên bờ sông Cầu trong hơn hai tháng và đã bị thất bại, phải rút về nước. Chính tại phòng tuyến sông Cầu này, Lý Thường Kiệt đã làm bài thơ được coi như bản "Tuyên ngôn độc lập" thứ nhất của nước ta.
    Nam quốc sơn hà Nam đế cư
    Tuyệt nhiên định phận tại thiên thư
    Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
    Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư
  • Luật sư Nguyễn Hữu Thọ sinh ngày 10-7-1910 trong một gia đình viên chức tại huyện Bến Lức, tỉnh Long An, từ trần ngày 24-12-1996 tại Thành phố Hồ Chí Minh.
    Nǎm 1930, ông học luật ở Paris, thủ đô nước Pháp. Đầu những nǎm 50, ông hoạt động trong phong trào trí thức, học sinh, sinh viên đấu tranh phản đối sự can thiệp của Mỹ vào Đông Dương và bị bắt nǎm 1954. Sau khi được trả tự do, ông tham gia phong trào đòi hoà bình thống nhất đất nước. Tháng 12-1960, luật sư Nguyễn Hữu Thọ được bầu làm Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trân dân tộc giải phóng miền Nam (từ 1960-1976). Ông còn được bầu làm chủ tịch hội đồng cố vấn Chính phủ lâm thời công hoà miền Nam. Sau khi đất nước Việt Nam thống nhất, ông được bầu làm Phó chủ tịch Hội đồng Nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
    Nguyễn Hữu Thọ là một trí thức lớn, giàu lòng yêu nước, đã hoạt động cách mạng liên tục hơn 50 nǎm, có nhiều công lao lớn đối với sự nghiệp Cách mạng của Đảng và nhân dân ta.
  • Nguyễn Tuân sinh ngày 10-7-1910 tại Hàng Bạc - Hà Nội. Quê gốc thôn Thượng Đình, làng Nhân Mục (tục gọi Mọc) nay là phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Nguyễn học trung học tại thành phố Nam Định. Nǎm 1929 bị đuổi học vì tham gia bãi khoá chống các giáo sư Tây thoá mạ người Việt. Hai lần bị Pháp bỏ tù.
    Nguyễn Bắt đầu viết báo, viết vǎn từ đầu nǎm 1930 với các bút danh Ngột Lôi Quật, Thanh Hà, Nhất Lang, Tuân, Nguyễn Tuân v.v... và nổi danh từ nǎm 1938 với "Một chuyến đi", và "Vang bóng một thời"
    Vǎn Nguyễn và đời Nguyễn là cả một pho huyền thoại lấp lánh được người đời dệt thêm lên do lòng ngưỡng mộ. Ngày 28-7-1987, Nguyễn Tuân đã đi vào cõi "thế giới uỷ" (chữ dùng của chính ông)
  • Từ ngày 10 đến ngày 15-7-1948, Hội nghị giáo dục toàn quốc họp tại Việt Bắc. Đây là cuộc họp đầu tiên của ngành trong thời kỳ kháng chiến, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã gửi thư tới Hội nghị. Trong thư viết: "Chúng ta cần phải có một nền giáo dục kháng chiến và kiến quốc".
    Hội nghị đã đánh dấu một bước phát triển mới về nội dung, phương pháp xây dựng nền giáo dục Việt Nam trong điều kiện vừa kháng chiến vừa kiến quốc.

Sự kiện ngoài nước

  • Vêniapxki sinh ngày 10-7-1835 tại Lublin, Ba Lan và mất ngày 12-4-1880 tại Mátxcơva. Ông là người biểu diễn viôlông xuất sắc, đồng thời ông còn viết 2 bản côngxéctô và nhiều tác phẩm khác cho cây đàn này. Từ nǎm 1935, ở Ba Lan đã tổ chức cuộc thi viôlông quốc tế thường kỳ mang tên Vêniapxki.
  • Mácsen Prút (Marxel Prust) nhà vǎn hiện đại Pháp, sinh ngày 10-7-1871 tại ngoại ô Pari. Nǎm ông 25 tuổi ông đã in tập sách gồm một số truyện ký và thơ mang tên "Những thú vui và ngày tháng". Sau nǎm 1905 một loạt các tác phẩm khác đã ra đời. Đặc biệt phải kể đến là quyển một, bộ tiểu thuyết "Đi tìm thời gian đã mất" với nhan đề "Bên phía nhà Xa Van" và quyển hai "Dưới bóng những cô gái tuổi hoa". Trong 14 nǎm từ 1913 đến 1927 ông hoàn thành bộ tiểu thuyết này gồm 16 tập, tổng công trên 4.000 trang
    Các tác phẩm của ông chứa đầy ám ảnh sợ hãi về một thế giới bạo lực, trần trụi, phi nghĩa, mất nhân tính. Đó là tiếng nói thức tỉnh lương tri nhân loại. Đặc biệt thủ pháp "dòng ý thức" trong sáng tạo tiểu thuyết hiện đại thế giới. Ông mất nǎm 1929.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây