Chọn ngày (∗):
9

Thứ tư

Hãy là nguyên bản của chính mình, thay vì là bản sao của người khác.

Judy Garland

Năm Ất Tỵ

Tháng Quý Mùi

Ngày Kỷ Mão

Giờ Quý Dậu


Tháng Sáu (Đ)
15

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Thành Đầu Thổ
(Đất đầu thành)

Lịch Tiết khí: Tiết: Tiểu thử (Nắng oi), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Quý Mùi, Ngày: Kỷ Mão

Giờ Hoàng đạo

  • Giáp Tý
    (23g - 1g)
  • Bính Dần
    (3g - 5g)
  • Đinh Mão
    (5g - 7g)
  • Canh Ngọ
    (11g - 13g)
  • Tân Mùi
    (13g - 15g)
  • Quý Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Cửu Tử - Hỏa Tinh
Nhật vận: Tam Bích - Mộc Tinh

Thời vận:

  • Tý: Cửu Tử (Hỏa)
  • Sửu: Bát Bạch (Thổ)
  • Dần: Thất Xích (Kim)
  • Mão: Lục Bạch (Kim)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Tứ Lục (Mộc)
  • Ngọ: Tam Bích (Mộc)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Nhất Bạch (Thủy)
  • Dậu: Cửu Tử (Hỏa)
  • Tuất: Bát Bạch (Thổ)
  • Hợi: Thất Xích (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:21:34
Đứng bóng: 12:01:52
Giờ lặn: 18:42:10
Độ dài ngày: 13:20:36

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 17:39:00
Giờ lặn: 03:31:00
Độ dài đêm: 09:52:00
% được chiếu sáng: 95.28
Hình dạng: Trăng tròn

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Kim Đường (Bảo Quang), ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Giáp Tý (23g - 1g): sao Tư Mệnh (Cát)
Bính Dần (3g - 5g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Đinh Mão (5g - 7g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Canh Ngọ (11g - 13g): sao Kim Quỹ (Cát)
Tân Mùi (13g - 15g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Quý Dậu (17g - 19g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Ất Sửu (1g - 3g): sao Câu Trận
Mậu Thìn (7g - 9g): sao Thiên Hình
Kỷ Tỵ (9g - 11g): sao Chu Tước
Nhâm Thân (15g - 17g): sao Bạch Hổ
Giáp Tuất (19g - 21g): sao Thiên Lao
Ất Hợi (21g - 23g): sao Nguyên Vũ

Giờ Thọ tử: XẤU

Kỷ Tỵ (9g - 11g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Đinh Mão (5g - 7g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thành Đầu Thổ (Đất đầu thành). Hành: Thổ
Ngày Kỷ Mão: Chi Mão (Âm Mộc) khắc Can Kỷ (Âm Thổ). Âm thịnh. Là ngày Đại hung (ngày Phạt).
Ngày Kỷ Mão xung khắc với các tuổi hàng chi: Tân Dậu, Ất Dậu.
Tháng Quý Mùi: xung khắc với các tuổi hàng chi: Ất Sửu, Tân Sửu; xung khắc với các tuổi hàng can: Đinh Hợi, Đinh Tỵ.
Ngày Mão: lục hợp Mão - Tuất; tam hợp Mão - Hợi - Mùi; xung Dậu; hình Tý; hại Thìn; phá Ngọ

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Thành (Tốt xấu từng việc): Tốt với xuất hành, giá thú, khai trương. Xấu với kiện cáo, tranh chấp (vì có sao Cô thần xấu).

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên hỷ (Tốt): Tốt mọi việc, nhất là hôn thú.
Địa tài (trùng với sao Bảo quang - Hoàng đạo) (Tốt): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.
Kinh tâm (Tốt): Tốt với việc tang, tế tự.
Tam hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Mẫu thương (Tốt): Tốt mọi việc nhất là khai trương, cầu tài lộc.
Hoàng ân (Đại cát): Tốt mọi việc.
Kim đường - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên Đức hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nguyệt đức hợp (Đại cát): Tốt mọi việc. Kỵ tố tụng.
Thiên ân (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên thụy (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Cô thần (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Lỗ ban sát (Xấu từng việc): Kỵ khởi tạo, nhập trạch, chuyển nhà, khai trương.
Thiên ngục (Thiên hỏa) (Xấu từng việc): Xấu về lợp nhà, đổ mái.
Trùng tang (Đại hung): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mai táng, an táng, chôn cất, khởi công xây dựng nhà cửa.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Bích
Con vật: Du - Con Rái Cá
Ngũ hành: Thủy
Bích Thủy Du: Tang Cung: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con rái cá, chủ trị ngày thứ 4.

- Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, các vụ thủy lợi, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, khai trương, xuất hành, làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn.

- Kỵ: Sao Bích toàn kiết, không có việc gì phải kiêng cữ.

- Ngoại lệ: Sao Bích gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều kỵ, nhất là trong mùa Đông. Riêng ngày Hợi, sao Bích đăng viên nhưng phạm Phục Đoạn Sát.

Bích tinh tạo ác tiến trang điền
Ti tâm đại thục phúc thao thiên,
Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến,
Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền,
Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến,
Gia trung chủ sự lạc thao nhiên
Hôn nhân cát lợi sinh quý tử,
Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Kỷ: Kỵ phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì cả hai bên đều bị thương tổn, mất mát.

Ngày Mão: Kỵ khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Lưu niên (Không tốt): Trạng thái không tốt, mọi công việc tiến hành đều bị cản trở, dây dưa, rất khó hoàn thành. Vì bị cản trở, kìm hãm nên việc gì cũng dẫn đến tình trạng hao tốn tiền của, hao tốn thời gian và công sức. Những việc nhỏ như nộp đơn từ, hành chính, khiếu kiện, ký kết hợp đồng mà gặp ngày (hoặc giờ) này cũng rất khó giải quyết, đi đến thống nhất và kết thúc hoàn thành.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thanh Long Kiếp (Rất tốt): Xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

1g - 3g, 13g - 15g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

3g - 5g, 15g -17g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

5g - 7g, 17g -19g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

7g - 9g, 19g -21g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

9g - 11g, 21g -23g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Nguyễn Vǎn Cừ sinh ngày 9-7-1912 quê ở thôn Cẩm Giàng, Đồng Nguyên, Từ Sơn, Bắc Ninh. Nǎm 1927 đang học ở trường Bưởi (Hà Nội) do hoạt động trong tổ chức Việt Nam thanh niên Cách mạng đồng chí Hội, ông bị đuổi học. Nǎm 1929 ông được kết nạp vào chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Hà Nội. Nǎm 1930 ông làm Bí thư đầu tiên đặc khu Hòn Gai - Uông Bí. Sau đó ông bị bắt, kết án khổ sai đầy ra Côn Đảo. Trong nhà tù ông tranh thủ học tập chủ nghĩa Mác-Lênin, viết báo, và trở thành một cán bộ lý luận xuất sắc.
    Nǎm 1036 được trả lại tự do, nǎm 1937 ông được cử vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Nǎm 1939, với cương vị Tổng bí thư, ông chủ trì Hội nghị Trung ương lần thứ VI. Đến tháng 6 nǎm 1940 ông bị bắt tại Sài Gòn. Thực dân Pháp kết án tử hình ông với tội danh: "chủ trương bạo động" và là "Người có trách nhiệm tinh thần trong cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ".
    Ngày 28-8-1941, ông bị xử bắn tại Bà Điểm, Hóc Môn. Tại pháp trường ông đã quyết xé tấm bǎng đen bịt mắt và hô lớn: "Cách mạng Đông Dương thành công muôn nǎm!" Khi đó ông mới 29 tuổi.
  • Ngày 9-7-1946, Chủ tịch Chính phủ ký sắc lệnh tổ chức Bộ Quốc gia Giáo dục. Luật sư Vũ Đình Hoè (trong Chính phủ Liên hiệp lâm thời) được cử làm Bộ trưởng.
    Bộ Quốc gia Giáo dục có chức nǎng là cơ quan quản lý và tổ chức hệ thống giáo dục trong cả nước. Việc thành lập Bộ Quốc gia Giáo dục có ý nghĩa rất quan trọng trong buổi đầu của Nhà nước dân chủ nhân dân. Bộ Giáo dục và đào tạo ngày nay là tiếp nối chức nǎng nhiệm vụ của Bộ Quốc gia Giáo dục.
  • Hội đồng Chính phủ quyết định thành lập ngành du lịch nước ta ngày 9-7-1960, với tên gọi: Công ty Du lịch Việt Nam. 19 nǎm sau, ngày 23-1-1979, để đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp phát triển du lịch trong cả nước, Hội đồng Chính phủ đã quyết định chuyển Công ty du lịch Việt Nam thành Tổng cục Du lịch Việt Nam.
    Hai nǎm sau, ngày 17-9-1981 Tổng cục du lịch Việt Nam gia nhập tổ chức Du lịch

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 9-7-1968 đã kết thúc trận Khe Sanh. Trận đánh này bắt đầu từ ngày 21-1-1968
    Trong 170 ngày đêm vây hãm địch ở Khe Sanh, lực lượng vũ trang nhân dân giải phóng Bắc Quảng Trị đã:
    - Tiêu diệt gần 17.000 địch (có 13.000 Mỹ)
    - Bắn rơi và phá huỷ 480 máy bay, hàng trǎm xe quân sự, hơn 60 súng lớn, hơn 50 kho xǎng đạn.
    - Thu hàng nghìn súng, hàng trǎm tấn lương thực và đồ dùng quân sự.
    Nói về thất bại của Mỹ ở Khe Sanh, hãng thông tin Anh, Roi-tơ, ngày 27-6-1968, viết:
    "Khe Sanh được ghi vào lịch sử chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam như là một nơi phải trả với giá đắt nhất bằng máu".
  • Ngày 9-7-1988 Chủ tịch Hội đồng Nhà nước đã công bố luật Quốc tịch Việt Nam. Luật thể hiện mối quan hệ pháp lý giữa nhà nước và công dân, quyền và nghĩa vụ của công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Luật có 6 chương, 18 điều. Bao gồm các chương trình như: Xác định quốc tịch Việt Nam; mất quốc tịch, trở lại quốc tịch Việt Nam; Quốc tịch trẻ em khi có sự thay đổi quốc tịch cha mẹ, quốc tịch con nuôi; Thẩm quyền giải quyết các vấn đề quốc tịch...

Sự kiện khác

  • Sinh trưởng trong một gia đình luật gia Italia, 9-8-1776, Avôgađô đã được đào tạo để trở thành trạng sư nhưng lòng ham thích khoa học tự nhiên đã khiến ông đột ngột thay đổi đường đời của mình. Nǎm 1806 ông được mời giảng dạy vật lý ở trường Đại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học có hệ thống.
    Avôgađô là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất. Ông phát minh ra định luật xác định về lượng của các chất thể khí. Định luật này mang tên Avôgađô.
    Sự phát triển tiếp theo của lý thuyết phân tử của Avôgađô và nửa sau của thế kỷ 19 đã dẫn đến sự phát triển rõ ràng về khái niệm quan trọng nhất của hoá học: Nguyên tử, phân tử, đương lượng. Ông mất ngày 9-7-1856.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây