Chọn ngày (∗):
8

Thứ ba

Đường đi khó không phải vì ngăn sông cách núi. Mà khó vì lòng người ngại núi e sông.

Nguyễn Thái Học

Năm Ất Tỵ

Tháng Quý Mùi

Ngày Mậu Dần

Giờ Nhâm Tý


Tháng Sáu (Đ)
14

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Thành Đầu Thổ
(Đất đầu thành)

Lịch Tiết khí: Tiết: Tiểu thử (Nắng oi), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Quý Mùi, Ngày: Mậu Dần

Giờ Hoàng đạo

  • Nhâm Tý
    (23g - 1g)
  • Quý Sửu
    (1g - 3g)
  • Bính Thìn
    (7g - 9g)
  • Đinh Tỵ
    (9g - 11g)
  • Kỷ Mùi
    (13g - 15g)
  • Nhâm Tuất
    (19g - 21g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Cửu Tử - Hỏa Tinh
Nhật vận: Tứ Lục - Mộc Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tam Bích (Mộc)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mão: Cửu Tử (Hỏa)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Thất Xích (Kim)
  • Ngọ: Lục Bạch (Kim)
  • Mùi: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Thân: Tứ Lục (Mộc)
  • Dậu: Tam Bích (Mộc)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Nhất Bạch (Thủy)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:21:11
Đứng bóng: 12:01:43
Giờ lặn: 18:42:14
Độ dài ngày: 13:21:03

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 16:44:00
Giờ lặn: 02:40:00
Độ dài đêm: 09:56:00
% được chiếu sáng: 90.26
Hình dạng: Trăng tròn

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Kim Quỹ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Nhâm Tý (23g - 1g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Quý Sửu (1g - 3g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Bính Thìn (7g - 9g): sao Kim Quỹ (Cát)
Đinh Tỵ (9g - 11g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Kỷ Mùi (13g - 15g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Nhâm Tuất (19g - 21g): sao Tư Mệnh (Cát)

Giờ Hắc đạo

Giáp Dần (3g - 5g): sao Thiên Hình
Ất Mão (5g - 7g): sao Chu Tước
Mậu Ngọ (11g - 13g): sao Bạch Hổ
Canh Thân (15g - 17g): sao Thiên Lao
Tân Dậu (17g - 19g): sao Nguyên Vũ
Quý Hợi (21g - 23g): sao Câu Trận

Giờ Thọ tử: XẤU

Mậu Ngọ (11g - 13g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Ất Mão (5g - 7g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thành Đầu Thổ (Đất đầu thành). Hành: Thổ
Ngày Mậu Dần: Chi Dần (Dương Mộc) khắc Can Mậu (Dương Thổ). Dương thịnh. Là ngày Đại hung (ngày Phạt).
Ngày Mậu Dần xung khắc với các tuổi hàng chi: Canh Thân, Giáp Thân.
Tháng Quý Mùi: xung khắc với các tuổi hàng chi: Ất Sửu, Tân Sửu; xung khắc với các tuổi hàng can: Đinh Hợi, Đinh Tỵ.
Ngày Dần: lục hợp Dần - Hợi; tam hợp Dần - Ngọ - Tuất; xung Thân; hại Tỵ; phá Hợi; tuyệt Thân, Tý, Thìn

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Nguy (Xấu): Mọi việc đều xấu.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên tài (trùng với sao Kim quỹ - Hoàng đạo) (Tốt): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.
Ngũ phú (Đại cát): Tốt mọi việc.
Hoạt diệu (Tốt bình thường): Tốt mọi việc nhưng gặp ngày có sao Thụ tử thì xấu.
Mẫu thương (Tốt): Tốt mọi việc nhất là khai trương, cầu tài lộc.
Nhân chuyên (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.
Thiên thụy (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Ly sàng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Thổ cấm (Xấu từng việc): Kỵ xây dựng, an táng.
Tội chỉ (Xấu từng việc): Xấu với tế tự, kiện tụng.
Trùng phục (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn, mai táng, an táng, chôn cất.
Ly sào (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, kết hôn, cưới hỏi, xuất hành, nhập trạch, chuyển nhà. Nếu gặp ngày có sao Thiện thụy, Thiên ân là 2 sao tốt có thể giải trừ.
Nguyệt kỵ (Đại hung): Xấu mọi việc.

Ngày đại kỵ

Nguyệt kỵ

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Thất
Con vật: Trư - Con Lợn
Ngũ hành: Hỏa
Thất Hỏa Trư: Cảnh Thuần: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.

- Nên làm: Khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, đi thuyền.

- Kỵ: Sao Thất đại kiết không có việc gì phải kiêng cữ.

- Ngoại lệ: Sao Thất gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất nói chung đều tốt, ngày Ngọ đăng viên rất hiển đạt.
Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ rất tốt, nên xây dựng và chôn cất, song những ngày Dần khác không tốt. Vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm Phục Đoạn Sát.


Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Nhi tôn đại đại cận quân hầu,
Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,
Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Mậu: Kỵ nhận ruộng đất vì chủ đất không gặp may mắn.

Ngày Dần: Kỵ tế tự, thờ cúng vì quỷ thần không bình thường.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Đại an (Tốt): Nghĩa là sự yên ổn, bền vững, kéo dài. Làm nhà mà gặp các ngày, giờ này thì gia chủ và các thành viên luôn mạnh khỏe, cuộc sống ổn định dài lâu tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững. Đại an là một ngày, hoặc giờ tốt, nên làm việc gì cũng gặp thuận lợi, may mắn, nên người ta rất muốn lựa chọn thời điểm này để tiến hành bắt đầu các công việc.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thanh Long Đầu (Tốt): Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Bắc
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

1g - 3g, 13g - 15g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

3g - 5g, 15g -17g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

5g - 7g, 17g -19g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

7g - 9g, 19g -21g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

9g - 11g, 21g -23g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Giáo sư, bác sĩ y khoa, thiếu tướng Đỗ Xuân Hợp sinh ngày 8-7-1906 tại Hà Nội và qua đời vào ngày 17-12-1985.
    Trước cách mạng Tháng Tám, ông làm việc ở các bệnh viện Hà Nội. Kháng chiến chống thực dân Pháp, ông đảm nhiệm công tác y tế quân sự. Trong khoảng 40 nǎm, ông đã giữ các chức vụ: Hiệu trưởng trường đại học Quân y; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Phó chủ tịch Hội Y học Việt Nam. Ủy viên thường vụ Ban chấp hành Trung ương Đảng xã hội Việt Nam, đại biểu quốc hội từ khóa 2 đến khóa 7, Phó chủ nhiệm Ủy ban Y tế - xã hội của Quốc hội khoá 6.
    Do công lao đóng góp cho ngành y tế quân đội và các hoạt động xã hội, giáo sư Đỗ Xuân Hợp đã được Nhà nước tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương quân công và danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
  • Từ ngày 8 đến ngày 10-7-1963, Trung ương Đoàn triệu tập Đại hội những người xuất sắc trong phong trào xung phong tình nguyện vượt mức kế hoạch 5 nǎm lần thứ nhất tại Hà Nội, hơn 600 đại biểu xuất sắc của gần 1 triệu nam, nữ đoàn viên thanh niên tham gia phong trào đã về dự.
    Đồng chí Lê Duẩn đã đến nói chuyện với Đại hội. Đồng chí nói: "Đoàn viên và thanh niên khắp nơi trên miền Bắc đã lập được nhiều thành tích xuất sắc trên các mặt công tác, sản xuất nông nghiệp, sản xuất công nghiệp, vǎn hoá, giáo dục, quân sự, bảo vệ trị an... Các đồng chí rất xứng đáng là người con ưu tú của nhân dân lao động, những người con đáng tin cậy của Đảng, xứng đáng là cháu Bác Hồ".
  • Nhất Linh tên thật là Nguyễn Tường Tam, sinh tại Cẩm Giàng, Hải Dương. Quê gốc Quảng Nam
    Ông trưởng thành trong một gia đình viên chức, phong kiến quan lại. Hồi nhỏ đi học ở thị xã Hải Dương, rồi Hà Nội, sau làm việc ở Sở tài chính và bắt đầu viết vǎn. Tốt nghiệp đại học khoa học ở Paris, trở về kết bạn với Khái Hưng, thành lập và làm Chủ tướng Tự Lực Vǎn Đoàn - 1933, chủ trương các báo Phong Hoá và Ngày Nay (1932-1935). Hệ tư tưởng của Nguyễn Tường Tam rất phức tạp. Nhưng là nhà vǎn, Nhất Linh lại có những đóng góp nhất định. Tác phẩm của ông có: "Nho Phong"(1925); "Người qua tơ", "Đời mưa gió", "Đoạn tuyệt" (1934) v.v... Do dính líu vào một âm mưu lật đổ, bị Ngô Đình Diệm truy tố, ông tự sát ngày 8-7-1963 tại Sài Gòn
  • Viện giám định y khoa - cơ quan nghiên cứu khoa học kỹ thuật về mặt khám, giám định thương tật, tai nạn lao động, tiêu chuẩn sức khoẻ để xác định khả nǎng lao động cho các đối tượng cán bộ, công nhân viên nhà nước. Quân nhân xuất ngũ, những người được hưởng các chính sách, chế độ ưu đãi như thương binh - được thành lập ngày 8-7-1974.

Sự kiện ngoài nước

  • Seli Pơxi Bisow (Shelley Percy Bysshe) nhà thơ Anh. Ông sinh ngày 4-8-1972 trong một gia đình quý tộc giàu có. Ông là người có đầu óc tự do, say mê vǎn học, triết học có tư tưởng dân chủ quan điểm vô thần. Nǎm 19 tuổi ông bị đuổi khỏi đại học vì viết bản luận vǎn "Sự cần thiết của chủ nghĩa vô thần". Sau đó xuất bản các tác phẩm chính như: "Hoàng hậu Margo", "Thư gửi gió Tây", "Cuộc nổi dậy của thế giới Hồi giáo", "Promêtê được giải phóng", "Đám mây", "Gửi chim sơn ca", "Chiến thắng cuộc đời"...
    Sheli được xem là đại diện ưu tú của chủ nghĩa lãng mạn Cách mạng ở Anh. Thơ ông đề cao tuyên truyền cho tư tưởng cấp tiến, đề cao nhân dân và sự giải phóng nhân dân nhờ tình yêu và lý tưởng. Ông xây dựng những hình tượng anh hùng mới, anh hùng của nhân dân. Thơ ông là tiếng reo của cả thế hệ mới, báo hiệu một tương lai tươi sáng. Ông chết trong một nạn đắm tàu do bão lớn vào ngày 8-7-1922 khi mới 30 tuổi.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây