Chọn ngày (∗):
12

Thứ bảy

Yêu là đau khổ nhưng không yêu là chết.

H. Taine

Năm Ất Tỵ

Tháng Quý Mùi

Ngày Nhâm Ngọ

Giờ Canh Tuất


Tháng Sáu (Đ)
18

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Dương Liễu Mộc
(Gỗ dương liễu)

Lịch Tiết khí: Tiết: Tiểu thử (Nắng oi), Năm: Ất Tỵ, Tháng: Quý Mùi, Ngày: Nhâm Ngọ

Giờ Hoàng đạo

  • Canh Tý
    (23g - 1g)
  • Tân Sửu
    (1g - 3g)
  • Quý Mão
    (5g - 7g)
  • Bính Ngọ
    (11g - 13g)
  • Mậu Thân
    (15g - 17g)
  • Kỷ Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 9 (từ 2024 - 2043): Cửu Tử - Hỏa Tinh
Niên vận: Nhị Hắc - Thổ Tinh
Nguyệt vận: Cửu Tử - Hỏa Tinh
Nhật vận: Cửu Tử - Hỏa Tinh

Thời vận:

  • Tý: Cửu Tử (Hỏa)
  • Sửu: Bát Bạch (Thổ)
  • Dần: Thất Xích (Kim)
  • Mão: Lục Bạch (Kim)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Tứ Lục (Mộc)
  • Ngọ: Tam Bích (Mộc)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Nhất Bạch (Thủy)
  • Dậu: Cửu Tử (Hỏa)
  • Tuất: Bát Bạch (Thổ)
  • Hợi: Thất Xích (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:22:42
Đứng bóng: 12:02:16
Giờ lặn: 18:41:50
Độ dài ngày: 13:19:08

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 20:04:00
Giờ lặn: 06:24:00
Độ dài đêm: 10:20:00
% được chiếu sáng: 99.23
Hình dạng: Trăng khuyết cuối tháng

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Thiên Lao

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Canh Tý (23g - 1g): sao Kim Quỹ (Cát)
Tân Sửu (1g - 3g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Quý Mão (5g - 7g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)
Bính Ngọ (11g - 13g): sao Tư Mệnh (Cát)
Mậu Thân (15g - 17g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Kỷ Dậu (17g - 19g): sao Minh Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Nhâm Dần (3g - 5g): sao Bạch Hổ
Giáp Thìn (7g - 9g): sao Thiên Lao
Ất Tỵ (9g - 11g): sao Nguyên Vũ
Đinh Mùi (13g - 15g): sao Câu Trận
Canh Tuất (19g - 21g): sao Thiên Hình
Tân Hợi (21g - 23g): sao Chu Tước

Giờ Thọ tử: XẤU

Đinh Mùi (13g - 15g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Quý Mão (5g - 7g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Dương Liễu Mộc (Gỗ dương liễu). Hành: Mộc
Ngày Nhâm Ngọ: Can Nhâm (Dương Thủy) khắc Chi Ngọ (Dương Hỏa): Dương thịnh. Là ngày Tiểu hung (ngày Chế).
Ngày Nhâm Ngọ xung khắc với các tuổi hàng chi: Giáp Tý, Canh Tý; xung khắc với các tuổi hàng can: Bính Tuất, Bính Thìn; tương hình với các tuổi: Giáp Ngọ, Canh Ngọ.
Tháng Quý Mùi: xung khắc với các tuổi hàng chi: Ất Sửu, Tân Sửu; xung khắc với các tuổi hàng can: Đinh Hợi, Đinh Tỵ.
Ngày Ngọ: lục hợp Ngọ - Mùi; tam hợp Ngọ - Tuất - Dần; xung Tý; hình Ngọ; hại Sửu; phá Mão

Ngày Bất tương

Ngày Bất tương (Đại cát): Rất tốt với mọi việc.

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Bế (Xấu): Xấu mọi việc trừ đắp đê, lấp hố rãnh.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Minh tinh (trùng với sao Thiên lao - Hắc đạo) (Tốt bình thường): Tốt mọi việc. Giảm mức tốt vì trùng ngày với sao Thiên lao - Hắc đạo
Cát khánh (Tốt): Tốt mọi việc.
Lục hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Thiên ân (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Ly sàng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Nguyệt kiến chuyển sát (Xấu từng việc): Kỵ động thổ.
Thiên lại (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Vãng vong (Thổ kỵ) (Xấu mọi việc): Kỵ xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn, cầu tài lộc, động thổ.
Thụ tử (Đại hung): Xấu mọi việc trừ săn bắn tốt.
Tam nương (Đại hung): Xấu mọi việc.

Ngày đại kỵ

Tam nương, Thụ tử

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Vị
Con vật: Trĩ - Chim Trĩ
Ngũ hành: Thổ
Vị Thổ Trĩ: Ô Thành: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con chim trĩ, chủ trị ngày thứ 7.

- Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng lợi. Tốt nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, dọn cỏ phá đất, gieo trồng, lấy giống.

- Kỵ: Đi thuyền.

- Ngoại lệ: Sao Vị mất chí khí tại ngày Dần, nhất là ngày Mậu Dần, rất hung, không nên cưới gả, xây cất nhà cửa.
Gặp ngày Tuất sao Vị đăng viên nên mưu cầu công danh, nhưng cũng phạm Phục Đoạn, do đó gặp ngày này nên kỵ chôn cất, xuất hành, cưới gả, xây cất…


Vị tinh tạo tác sự như hà,
Phú quý, vinh hoa, hỷ khí đa,
Mai táng tiến lâm quan lộc vị,
Tam tai, cửu họa bất phùng tha.
Hôn nhân ngộ thử gia phú quý,
Phu phụ tề mi, vĩnh bảo hòa,
Tòng thử môn đình sinh cát khánh,
Nhi tôn đại đại bảo kim pha.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Nhâm: Kỵ tháo nước khó canh phòng đê điều.

Ngày Ngọ: Kỵ lợp nhà vì sau đó phải lợp lại.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tiểu cát (Tốt ít): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi. Trạng thái này chỉ những may mắn hanh thông vừa và nhỏ. Thế nhưng trong hệ thống nó là một giai đoạn tốt. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Bạch Hổ Đầu (Tốt): Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây Bắc

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

1g - 3g, 13g - 15g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

3g - 5g, 15g -17g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

5g - 7g, 17g -19g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

7g - 9g, 19g -21g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

9g - 11g, 21g -23g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Nhà sư nổi tiếng Dương Không Lộ còn gọi là Không Lộ thiền sư, viên tịch vào ngày 12-7-1119. Ông quê ở Giao Thuỷ, nay thuộc tỉnh Nam Định.
    Sau khi học đạo Phật, ông về tu ở chùa Keo (tỉnh Thái Bình) và đi truyền đạo ở nhiều nơi trong nước. Truyền rằng thời ấy có thái tử bên Trung Quốc bị bệnh nặng, không ai chữa khỏi, phải cho mời ông. Chữa khỏi bệnh cho Thái Tử, ông chỉ nhận đồng đem về nước, đúc hàng loạt chuông lớn, ban cho các nhà chùa. Do đó, nhiều làng có nghề đúc đồng đều thờ ông làm tổ sư nghề.
  • Vào ngày 17-7-1946, các chiến sĩ công an đã khám xét một trụ sở của bọn Quốc dân Đảng ở số nhà 7 phố Ôn Như Hầu, Hà Nội (nay là phố Nguyễn Gia Thiều). Nơi đây là một ổ làm giấy bạc giả, bắt cóc người để tống tiền, có những dụng cụ để tra tấn, có nhiều xác chết và người bị giam. Cũng tại đây, chúng đã bắt và giết hại nhều cán bộ, chiến sĩ Việt Minh.
    Cùng ngày hôm đó (12-7-1946), công an ta còn khám xét một trụ sở khác của bọn Quốc dân Đảng ở 132 phố Đuyvinhô (nay là phố Bùi Thị Xuân, Hà Nội). Hơn 20 tên phản động bị bắt cùng với vũ khí, máy in, hàng vạn tờ truyền đơn kêu gọi lật đổ chính quyền của ta và ủng hộ Chính phủ của chúng lập ra.
    Như vậy là âm mưu đảo chính của bọn phản động đã bị phát hiện. Bộ mặt côn đồ của chúng đã bị vạch trần trước nhân dân. Chính quyền non trẻ của ta vẫn đứng vững.
  • Ngày 12-7-1984, tại Hà Nội. Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước đã tổ chức lễ cấp bằng sáng chế và giấy chứng nhận đǎng ký nhãn hiệu hàng hoá lần đầu tiên.
    Đợt này cấp bằng cho các tác giả của 9 sáng chế đầu tiên, trong số đó có việc tạo ra các giống lúa NN 75-10; NN 75-2; NN 75-6; giống lợn DB1-81; dầu VH 3-2; phương pháp loại sắt ra khỏi thiếc.
    Trong số 19 tác giả của 9 sáng chế này có 4 tác giả là phụ nữ.
  • Ngày 12-7-1995, Việt Nam và Hoa Kỳ chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao ở cấp đại sứ.
    Sau nǎm 1975, Mỹ thi hành chính sách cấm vận toàn diện đối với Việt Nam. Từ nǎm 1987 Mỹ từng bước nới lỏng cấm vận thương mại. Tháng 7 nǎm 1993 Tổng thống Mỹ quyết định giải toả quan hệ Việt Nam với quỹ tiền tệ quốc tế. Đến ngày 3-2-1994 Mỹ huỷ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam.
  • Ngày 12-7-1995, nhạc sĩ Vǎn Cao qua đời tại Hà Nội.
    Trước Cách mạng tháng Tám, ông đã nổi tiếng về viết vǎn, làm thơ, vẽ tranh, sáng tác bài hát. Những ca khúc trữ tình lãng mạn trong thời kỳ tiền khởi nghĩa mà âm hưởng nó còn vang vọng tới ngày nay như: "Thiên thai", "Bến xuân", "Trương Chi", "Suối mơ"... Đặc biệt là bài "Tiến quân ca" của nhạc sĩ Vǎn Cao đã được Quốc hội khoá I chọn làm Quốc ca của Việt Nam.

Sự kiện ngoài nước

  • Nhà thơ cộng sản Pablô Nêruđa sinh ngày 12-7-1904. Ông là nhà thơ trữ tình chính trị lớn nhất của nhân dân Chilê và châu Mỹ La tinh.
    Sinh ra trong một gia đình viên chức, ông tốt nghiệp đại học Sanchicagô rồi làm công chức ngoại giao, hàm lãnh sự, tại nhiều nước Viễn Đông, châu Âu, châu Mỹ La tinh. Các tập thơ nổi tiếng của ông là: "Tây Ban Nha trong lòng tôi", "Bài ca gửi Xtalinggrat", "Một tiếng ca chung", "Những con chim Chilê", "Một trǎm bài thơ tình".
    Các bài thơ của Nêruđa là vũ khí sắc bén lên tiếng tố cáo kẻ thù, là tiếng kèn tập hợp những người yêu nước, là tiếng nói nhiệt thành chia sẻ và cổ cũ các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Ông đã được nhận giải thưởng Noben về vǎn học nǎm 1971. Cũng chính vì uy tín của nhà thơ cộng sản này ngày càng to lớn làm cho kẻ thù phải run sợ, bọn phản động Pinôchê đã bắt giam và hèn hạ thủ tiêu ông vào ngày 24-11-1973.
  • Bécna Clốt (Bernard Claude) sinh ngày 12-7-1813 trong một gia đình trồng nho ở miền nam nước Pháp. Nǎm 21 tuổi ông đến Pari với tham vọng viết kịch nhưng lại ghi tên học trường y. Nǎm 32 tuổi ông cho in các tác phẩm: "Nghiên cứu dây thần kinh tuỷ sống", "Đường glucô trong gan", "Nguồn gốc và vai trò của gan trong hoạt động của sinh vật", "Về một chức nǎng mới của gan người và động vật". Nǎm 40 tuổi được bầu vào Viện Hàn lâm y học Pháp. Đến nǎm 52 tuổi ông in tác phẩm "Nhập môn y học thực nghiệm". Ông được đánh giá "không chỉ là sinh lý học vĩ đại mà ông là bản thân ngành sinh lý học". Ông mất nǎm 1878, thọ 65 tuổi.
  • Bác sĩ Saclơ Lêông Canméttơ sinh ngày 12-7-1863 và đời nǎm 1933. Ông là nhà vi trùng học người Pháp, sáng lập ra viện Paxtow Sài Gòn và làm giám đốc bệnh viện này từ nǎm 1891 đến nǎm 1893. Ông đã nghiên cứu nọc rắn và huyết thanh trị nọc rắn, huyết thanh trị bệnh hạch chuột, kiện toàn thuốc chủng đậu. đặc biệt Canméttơ cùng với Camilơ Guyêranh phát minh thuốc BCG để phòng ngừa bệnh lao.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây