Chọn ngày (∗):
3

Thứ tư

Để có bạn bè, đầu tiên chúng phải là một người bạn đã.

Elbert Hubbard

Năm Quý Mão

Tháng Bính Thìn

Ngày Tân Dậu

Giờ Bính Thân


Tháng Ba (T)
14

Ngày Hoàng đạo

Mệnh ngày

Thạch Lựu Mộc
(Gỗ thạch lựu)

Lịch Tiết khí: Tiết: Cốc vũ (Mưa rào), Năm: Quý Mão, Tháng: Bính Thìn, Ngày: Tân Dậu

Giờ Hoàng đạo

  • Mậu Tý
    (23g - 1g)
  • Canh Dần
    (3g - 5g)
  • Tân Mão
    (5g - 7g)
  • Giáp Ngọ
    (11g - 13g)
  • Ất Mùi
    (13g - 15g)
  • Đinh Dậu
    (17g - 19g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Tứ Lục - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nhật vận: Thất Xích - Kim Tinh

Thời vận:

  • Tý: Nhất Bạch (Thủy)
  • Sửu: Nhị Hắc (Thổ)
  • Dần: Tam Bích (Mộc)
  • Mão: Tứ Lục (Mộc)
  • Thìn: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Tỵ: Lục Bạch (Kim)
  • Ngọ: Thất Xích (Kim)
  • Mùi: Bát Bạch (Thổ)
  • Thân: Cửu Tử (Hỏa)
  • Dậu: Nhất Bạch (Thủy)
  • Tuất: Nhị Hắc (Thổ)
  • Hợi: Tam Bích (Mộc)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:25:06
Đứng bóng: 11:53:32
Giờ lặn: 18:21:58
Độ dài ngày: 12:56:52

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 16:14:00
Giờ lặn: 03:45:00
Độ dài đêm: 11:31:00
% được chiếu sáng: 90.16
Hình dạng: Trăng tròn

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hoàng đạo: sao Kim Đường (Bảo Quang), ngày Đại cát

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Mậu Tý (23g - 1g): sao Tư Mệnh (Cát)
Canh Dần (3g - 5g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Tân Mão (5g - 7g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Giáp Ngọ (11g - 13g): sao Kim Quỹ (Cát)
Ất Mùi (13g - 15g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Đinh Dậu (17g - 19g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Kỷ Sửu (1g - 3g): sao Câu Trận
Nhâm Thìn (7g - 9g): sao Thiên Hình
Quý Tỵ (9g - 11g): sao Chu Tước
Bính Thân (15g - 17g): sao Bạch Hổ
Mậu Tuất (19g - 21g): sao Thiên Lao
Kỷ Hợi (21g - 23g): sao Nguyên Vũ

Giờ Thọ tử: XẤU

Quý Tỵ (9g - 11g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Bính Thân (15g - 17g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thạch Lựu Mộc (Gỗ thạch lựu). Hành: Mộc
Ngày Tân Dậu: Can Tân (Âm Kim) tương đồng Chi Dậu (Âm Kim): Âm thịnh. Là ngày Bình thường (ngày Chuyên).
Ngày Tân Dậu xung khắc với các tuổi hàng chi: Quý Mão, Kỷ Mão; xung khắc với các tuổi hàng can: Ất Sửu, Ất Mùi.
Tháng Bính Thìn: xung khắc với các tuổi hàng chi: Mậu Tuất, Nhân Tuất; xung khắc với các tuổi hàng can: Nhâm Ngọ, Nhân Thìn, Nhâm Tý, Nhâm Tuất.
Ngày Dậu: lục hợp Dậu - Thìn; tam hợp Dậu - Tỵ - Sửu; xung Mão; hình Dậu; hại Tuất; phá Tý

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Chấp (Tốt xấu từng việc): Tốt với khởi công xây dựng. Xấu với xuất hành, di chuyển, khai trương.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Địa tài (trùng với sao Bảo quang - Hoàng đạo) (Tốt): Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.
Nguyệt giải (Tốt): Tốt mọi việc.
Phổ hộ (Tốt): Tốt mọi việc nhất là làm phúc, xuất hành, di chuyển, giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Lục hợp (Đại cát): Tốt mọi việc.
Kim đường - Hoàng đạo (Đại cát): Tốt mọi việc.
Ngũ hợp (Tốt bình thường): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Hoang vu (Xấu mọi việc): Xấu mọi việc.
Ly sàng (Xấu từng việc): Kỵ giá thú, cưới hỏi, kết hôn.
Nguyệt kỵ (Đại hung): Xấu mọi việc.
Kim thần thất sát loại niên Thần sát (Đại hung): Xấu mọi việc. Kim thần thất sát loại niên Thần sát lấn át cả các sao tốt như Sát cống, Trực tinh, Nhân chuyên.

Ngày đại kỵ

Nguyệt kỵ,Kim thần thất sát loại niên Thần sát

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Chẩn
Con vật: Dẫn - Con Giun
Ngũ hành: Thủy
Chẩn Thủy Dẫn: Lưu Trực: Tốt
(Sao Tốt) Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.

- Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt lành, tốt nhất là xây cất lầu gác, chôn cất, cưới gả. Các việc khác cũng tốt như dựng phòng, cất trại, xuất hành.

- Kỵ: Đi thuyền.

- Ngoại lệ: Sao Chẩn gặp ngày Tỵ, Dậu, Sửu đều tốt. Gặp ngày Sửu vượng địa, tạo tác thịnh vượng. Gặp ngày Tỵ đăng viên là ngôi tôn đại, mưu động ắt thành danh.

Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,
Đại đại vi quan thụ sắc phong,
Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,
Khố mãn thương doanh tự xương long.
Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,
Trạch xá an ninh, bất kiến hung.
Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,
Hôn nhân long tử xuất long cung.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Tân: Kỵ trộn tương chủ nhân không được nếm qua.

Ngày Dậu: Kỵ hội họp khách khứa, chủ nhân sẽ bị thương tổn.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Xích khẩu (Xấu): Là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Miệng đỏ theo nghĩa gốc là khi há ra, theo nghĩa sâu xa nghĩa là những lời tranh biện, bàn bạc, trao đổi, đàm thoại không bao giờ ngừng lại. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, tranh luận mãi không thôi, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã, lời qua tiếng lại, ồn ào. Không chỉ có vậy, nội bộ mâu thuẫn đã đành, người ngoài nhân đó cũng chê bai, dè bỉu, bàn ra tán vào, thêm dấm, thêm ớt, mang tiếng xấu, gièm pha không ngớt, nhiều khi dẫn đến tình trạng bị nói xấu sau lưng, làm ơn nên oán. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thanh Long Đầu (Tốt): Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài thắng lợi. Mọi việc như ý.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

1g - 3g, 13g - 15g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

3g - 5g, 15g -17g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

5g - 7g, 17g -19g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

7g - 9g, 19g -21g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

9g - 11g, 21g -23g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ngô Đức Kế sinh ngày 3-5-1878 ở Hà Tĩnh và qua đời ngày 10-12-1928. Ông là nhà thơ, nhà báo.
    Ông đỗ tiến sĩ nhưng không làm quan mà ở nhà dạy học; vận động Duy Tân, liên hệ với nhà yêu nước Phan Bội Châu để tìm đường cứu nước. Ngô Đức Kế là chủ bút báo Hữu Thanh, ông xuất bản sách tiến bộ và sáng tác thơ vǎn nhằm thức tỉnh lòng yêu nước của nhân dân, Vì thế ông đã bị thực dân Pháp đầy ra Côn Đảo.
  • Ngày này nǎm 1916, vụ mưu khởi nghĩa chống Pháp do hai phu sĩ Thái Phiên và Trần Cao Vân lãnh đạo dưới danh nghĩa vua Duy Tân đã nổ ra ở Huế.
    Cuộc khởi nghĩa có quan hệ mật thiết với Việt Nam Quang phục hội ở các tỉnh Nam Trung Kỳ. Ở Quảng Nam, Quảng Ngãi có hàng ngàn người tham gia cuộc khởi nghĩa. Ở Huế có tới 2.500 người và ở Đà Nẵng 1.500 người.
    Nhân dân Trung Kỳ đã lập nghĩa binh, rèn vũ khí, mua sắm quân nhu, quyên góp tiền, gạo, nhưng kế hoạch bị bại lộ - Thực dân Pháp bắt vua Duy Tân đi đày, các thủ lĩnh nghĩa quân như Thái Phiên, Trần Cao Vân, Phạm Hồng Cương, Phan Thành Tài đều hy sinh.
  • Ngày 3-5-1931, đồng chí Nguyễn Phong Sắc đã bị mật thám của Pháp bắt ở ga Hàng Cỏ. Ít lâu sau, chúng bí mật thủ tiêu đồng chí.
    Đồng chí Nguyễn Phong Sắc sinh nǎm 1902, tại phố Bạch Mai Hà Nội, đã tốt nghiệp trường bưởi rồi làm thư ký ở Sở Tài chính Đông Dương. Từ nǎm 1926, đồng chí đã tham gia Việt Nam thanh niên Cách mạng đồng chí Hội ở Hà Nội. Đến tháng 9-1928 được bầu vào Kỳ bộ Bắc Kỳ, trực tiếp làm Bí thư Tỉnh bộ ở Hà Nội. Tháng 3-1929, là một đảng viên trong chi bộ Cộng sản đầu tiên ra đời tại nhà số 5D phố Hàm Long, Hà Nội.
    Sau khi thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (nǎm 1930), đồng chí được bầu làm Uỷ viên Trung ương lâm thời, trực tiếp chỉ đạo phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, sau đó được phân công làm Bí thư Xứ ủy Trung kỳ.
  • Trong cuộc bầu cử Hội đồng thành phố Sài Gòn diễn ra ngày 3-5-1935, một lần nữa "Sở Lao động" lại ra tranh cử, đứng đầu là đồng chí Nguyễn Vǎn Tạo. Mặc dù bọn thực dân tìm cách gây trở ngại, nhưng kết quả đã có 4 người của "Sở Lao động" trúng cử.
    Đánh giá về sự kiện này, báo cáo của đồng chí Lê Hồng Phong đọc tại Đại hội 7 Quốc tế Cộng sản đã nêu rõ; "Ảnh hưởng của Đảng Cộng sản đã tǎng lên trong quần chúng... đây là lần đầu tiên công nhân và nông dân thắng lợi trong việc đưa đại biểu của mình vào hội đồng thành phố Sài Gòn".
  • Ngày 3-5-1968, Bộ Ngoại giao nước ta ra tuyên bố về vấn đề cấp bậc đại biểu, địa điểm, thời gian của cuộc nói chuyện chính thức giữa Việt Nam Dân chủ cộng hoà và Mỹ. Đồng chí Xuân Thuỷ được Chính phủ cử làm đại diện Việt Nam Dân chủ cộng hoà, Pari là địa điểm của cuộc nói chuyện và ngày 10-5 hoặc vài ngày sau đó sẽ bắt đầu cuộc nói chuyện chính thức.
  • Ngày 3-5-1983 Ban Bí thư Trung ương Đảng ra chỉ thị về "Hoàn thành điều chỉnh ruộng đất đẩy mạnh cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp ở các tỉnh Nam Bộ".
    Ban chỉ thị nêu rõ: Cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp là cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh giữa hai con đường để giải quyết vấn đề "ai thắng ai" giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản. Chỗ dựa vững chắc để tiến hành cuộc đấu tranh là khối đoàn kết của nông dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng.
    Chỉ thị còn nêu lên các nhiệm vụ cụ thể là: Hoàn thành dứt điểm điều chỉnh ruộng đất; hoàn thành việc xây dựng tổ đoàn kết sản xuất gắn liền với việc đẩy mạnh xây dựng hợp tác xã tín dụng và hợp tác xã mua bán; củng cố một bước các tập đoàn sản xuất mới ở những nơi có điều kiện; tích cực đào tạo và phát triển đội ngũ cán bộ kinh tế tập thể; tích cực xây dựng và tǎng cường cấp huyện; thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các chính sách của Nhà nước đối với cải tạo nông nghiệp.

Sự kiện ngoài nước

  • Pautốpxki, nhà vǎn Nga sinh ngày 3-5-1892 và mất ngày 14-7-1968 tại Mátxcơva.
    Sinh thời ông đã trải qua nhiều nghề để kiếm sống. Đầu những nǎm 20 khi làm biên tập viên của một tờ báo, tên tuổi ông mới trở nên quen thuộc với độc giả. Ông cho ra mắt truyện dài "Kara-Buga" và "Côkhiđa". Thành công của hai tác phẩm đã gây tiếng vang, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp sáng tác của ông. Từ đây ông dành hết thời giờ để sáng tác. Ông cho ra đời một khối lượng tác phẩm khá phong phú và đa dạng về đề tài và thể loại. Tác phẩm Số phận của Saclơ Lôngxêvin và Tiểu thuyết phương Bắc là hai tác phẩm về đề tài lịch sử. Tác phẩm ôrest Kipreski, Tarax Sevsencô, Tiểu thuyết về rừng viết về công việc sáng tạo của người nghệ sĩ, đặc biệt tác phẩm Bông hồng vàng gồm những ghi chép, suy nghĩ về công việc của người viết vǎn đã lập tức thu hút được độc giả trong và ngoài nước.
    Các tác phẩm của Pautốpxki mang nhiều chất thơ nên thấm vào hồn người một cách nhẹ nhàng tinh tế.
  • Ngày 3-5-1996, Đoàn đại biểu từ 55 nước họp tại Geneva đã đồng ý chấp nhận một số nguyên tắc mới trong việc sử dụng mìn nhưng không chấp nhận lệnh cấm sử dụng mìn hoàn toàn.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây