Chọn ngày (∗):
4

Thứ năm

Một nụ hôn phá tan khoảng cách giữa tình bạn và tình yêu.

Khuyết Danh

Năm Quý Mão

Tháng Bính Thìn

Ngày Nhâm Tuất

Giờ Đinh Mùi


Tháng Ba (T)
15

Ngày Hắc đạo

Mệnh ngày

Đại Hải Thủy
(Nước biển lớn)

Lịch Tiết khí: Tiết: Cốc vũ (Mưa rào), Năm: Quý Mão, Tháng: Bính Thìn, Ngày: Nhâm Tuất

Giờ Hoàng đạo

  • Nhâm Dần
    (3g - 5g)
  • Giáp Thìn
    (7g - 9g)
  • Ất Tỵ
    (9g - 11g)
  • Mậu Thân
    (15g - 17g)
  • Kỷ Dậu
    (17g - 19g)
  • Tân Hợi
    (21g - 23g)

Tam nguyên - Cửu vận

Tam nguyên thứ 28 (từ 1864 - 2043): Nhất Bạch - Thủy Tinh
Đại vận (Nguyên) thứ 84 (từ 1984 - 2043, Hạ nguyên): Tam Bích - Mộc Tinh
Tiểu vận thứ 8 (từ 2004 - 2023): Bát Bạch - Thổ Tinh
Niên vận: Tứ Lục - Mộc Tinh
Nguyệt vận: Tam Bích - Mộc Tinh
Nhật vận: Bát Bạch - Thổ Tinh

Thời vận:

  • Tý: Tứ Lục (Mộc)
  • Sửu: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Dần: Lục Bạch (Kim)
  • Mão: Thất Xích (Kim)
  • Thìn: Bát Bạch (Thổ)
  • Tỵ: Cửu Tử (Hỏa)
  • Ngọ: Nhất Bạch (Thủy)
  • Mùi: Nhị Hắc (Thổ)
  • Thân: Tam Bích (Mộc)
  • Dậu: Tứ Lục (Mộc)
  • Tuất: Ngũ Hoàng (Thổ)
  • Hợi: Lục Bạch (Kim)

>> Xem Huyền không Cửu cung (Lịch) phi tinh

☼ Mặt trời

Giờ mọc: 05:24:30
Đứng bóng: 11:53:26
Giờ lặn: 18:22:22
Độ dài ngày: 12:57:52

☽ Mặt trăng

Giờ mọc: 17:08:00
Giờ lặn: 04:17:00
Độ dài đêm: 11:09:00
% được chiếu sáng: 95.39
Hình dạng: Trăng tròn

Ngày Hoàng đạo - Hắc đạo

Ngày Hắc đạo: sao Bạch Hổ

Giờ Hoàng đạo - Hắc đạo

Giờ Hoàng đạo

Nhâm Dần (3g - 5g): sao Tư Mệnh (Cát)
Giáp Thìn (7g - 9g): sao Thanh Long, (Đại cát)
Ất Tỵ (9g - 11g): sao Minh Đường, (Đại cát)
Mậu Thân (15g - 17g): sao Kim Quỹ (Cát)
Kỷ Dậu (17g - 19g): sao Kim Đường (Bảo Quang), (Đại cát)
Tân Hợi (21g - 23g): sao Ngọc Đường, (Đại cát)

Giờ Hắc đạo

Canh Tý (23g - 1g): sao Thiên Lao
Tân Sửu (1g - 3g): sao Nguyên Vũ
Quý Mão (5g - 7g): sao Câu Trận
Bính Ngọ (11g - 13g): sao Thiên Hình
Đinh Mùi (13g - 15g): sao Chu Tước
Canh Tuất (19g - 21g): sao Bạch Hổ

Giờ Thọ tử: XẤU

Đinh Mùi (13g - 15g)

Giờ Sát chủ: XẤU

Mậu Thân (15g - 17g)

Xem ngày tốt xấu theo Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Đại Hải Thủy (Nước biển lớn). Hành: Thủy
Ngày Nhâm Tuất: Chi Tuất (Dương Thổ) khắc Can Nhâm (Dương Thủy). Dương thịnh. Là ngày Đại hung (ngày Phạt).
Ngày Nhâm Tuất xung khắc với các tuổi hàng chi: Bính Thìn, Giáp Thìn; xung khắc với các tuổi hàng can: Bính Thân, Bính Thìn, Bính Dần, Bính Tuất.
Tháng Bính Thìn: xung khắc với các tuổi hàng chi: Mậu Tuất, Nhân Tuất; xung khắc với các tuổi hàng can: Nhâm Ngọ, Nhân Thìn, Nhâm Tý, Nhâm Tuất.
Ngày Tuất: lục hợp Tuất - Mão; tam hợp Tuất - Ngọ - Dần; xung Thìn; hại Dậu; phá Mùi.
Ngày Nhâm Tuất thiên xung địa xung với tháng Bính Thìn.

Xem ngày tốt xấu theo Trực

Trực Phá (Xấu): Xấu với mọi việc (vì có sao Nguyệt phá xấu) riêng chữa bệnh, dỡ nhà cũ, phá bỏ đồ vật cũ là tốt.

Sao tốt - xấu

Sao tốt

Thiên mã (Lộc mã) (trùng với sao Bạch hổ - Hắc đạo) (Tốt bình thường): Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, ký kết, cầu tài lộc. Nhưng xấu với động thổ, an táng vì trùng ngày với sao Bạch hổ - Hắc đạo
Phúc sinh (Tốt): Tốt mọi việc.
Giải thần (Đại cát): Tốt cho việc tế tự, tố tụng, kiện tụng, giải oan (trừ được các sao xấu).
Thiên Đức (Đại cát): Tốt mọi việc.
Nguyệt đức (Đại cát): Tốt mọi việc.

Sao xấu

Bạch hổ (Xấu từng việc): Kỵ mai táng, mai táng, an táng, chôn cất. Sao Bạch hổ gặp ngày với sao Thiên giải lại tốt.
Cửu không (Xấu từng việc): Kỵ xuất hành, di chuyển, cầu tài lộc, khai trương.
Lục bất thành (Xấu từng việc): Xấu với xây dựng.
Nguyệt phá (Xấu mọi việc): Xấu về xây dựng nhà cửa.
Quỷ khốc (Thập ác đại bại) (Đại hung): Xấu với an táng, mai táng, chôn cất.
Ly sào (Xấu từng việc): Xấu với giá thú, kết hôn, cưới hỏi, xuất hành, nhập trạch, chuyển nhà. Nếu gặp ngày có sao Thiện thụy, Thiên ân là 2 sao tốt có thể giải trừ.

Xem ngày tốt xấu theo Nhị thập Bát tú

Sao: Giác
Con vật: Giao Long - Thuồng Luồng
Ngũ hành: Mộc
Giác Mộc Giao: Đặng Vũ: Tốt bình thường
(Sao Tốt bình thường) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.

- Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sinh con quý. Công danh khoa cử đỗ đạt cao.

- Kỵ: Chôn cất hoạn nạn ba năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sinh con ngày này có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho con mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.

- Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại kỵ đi thuyền và cũng không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.,


Giác tinh tọa tác chủ vinh xương,
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang,
Giá thú hôn nhân sinh quý tử,
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương.
Duy hữu táng mai bất khả dụng,
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu,
Khởi công tu trúc phần mộ địa,
Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.

Trăm điều kỵ trong dân gian

Ngày Nhâm: Kỵ tháo nước khó canh phòng đê điều.

Ngày Tuất: Kỵ ăn thịt chó vì ma quỷ sẽ lên giường.

Xem ngày tốt xấu theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tiểu cát (Tốt ít): Tiểu nghĩa là nhỏ, cát nghĩa là cát lợi. Trạng thái này chỉ những may mắn hanh thông vừa và nhỏ. Thế nhưng trong hệ thống nó là một giai đoạn tốt. Trong thực tế nếu gặp thời điểm này thường có quý nhân phù tá, âm phúc che chở, độ trì.

Xem ngày xuất hành theo Khổng Minh

Ngày Thanh Long Kiếp (Rất tốt): Xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý.

Hướng xuất hành

Hỷ thần (Hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
Tài thần (Hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây
Hạc thần (Hướng thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Nam

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

23g - 1g, 11g - 13g

Tiểu cát: Tốt

Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

1g - 3g, 13g - 15g

Không vong/Tuyệt lộ: Đại hung

Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

3g - 5g, 15g -17g

Đại an: Tốt

Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

5g - 7g, 17g -19g

Tốc hỷ: Tốt

Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

7g - 9g, 19g -21g

Lưu niên: Xấu

Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

9g - 11g, 21g -23g

Xích khẩu: Xấu

Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Các bước xem ngày tốt cơ bản - Lịch Vạn Niên

Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.

Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).

Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.

Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.

Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.

>> Xem thêm: Cách chọn ngày tốt cho công việc

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

  • Ông Trần Đǎng Khoa sinh ngày 4-5-1907 ở ngoại ô thành phố Huế và qua đời nǎm 1989.
    Thông minh và hiếu học, ông đã tốt nghiệp Đại học Giao thông công chính và từng phụ trách ngành này ở nhiều tỉnh miền trung.
    Sau Cách mạng tháng Tám nǎm 1945, ông được giao nhiều chức vụ quan trọng: Giám đốc công chính Trung bộ, Bộ trưởng Bộ Giao thông công chính, Bộ trưởng Bộ Thuỷ lợi và Kiến trúc, Bộ trưởng Bộ thuỷ lợi.
    Ông Trần Đǎng Khoa là đại biểu quốc hội từ khoá I đến khoá VII, Phó chủ tịch Uỷ ban thường vụ Quốc hội, từ khoá II đến khoá VI.
    Ông gia nhập Đảng Dân chủ Việt Nam nǎm 1945 và trong nhiều nǎm là Phó tổng thư ký của Đảng này.
  • Ngày 4-5-1939, Đám tang Phan Thanh và cuộc biểu dương lực lượng quần chúng đã diễn ra tại Hà Nội.
    Phan Thanh là một chiến sĩ xuất sắc của phong trào Mặt trận Dân chủ. Nhân ngày ông mất, Xứ ủy Bắc Kỳ chủ trương tổ chức tang lễ thật trọng thể, vừa để bày tỏ lòng thương tiếc đối với một chiến sĩ đấu tranh cho sự nghiệp dân chủ, vừa để biểu dương lực lượng quần chúng một cách hợp pháp.
    Gần 2 vạn đại biểu của tầng lớp nhân dân, các đoàn thể của 14 tỉnh đã tham dự.
    Phản ánh sự kiện này, báo cáo của Nguyễn Ái Quốc đã ghi: "Dân chúng đã tổ chức một lễ tang rất trọng thể... Đám tang dài gần 2km... chưa bao giờ có một đám tang lớn như thế ở Hà Nội"
    Cuộc biểu dương lực lượng này đã làm cho bọn cầm quyền ở Hà Nội lúng túng và hoảng sợ.
  • Ngày 4-5-1954, theo lời mời của chính phủ Liên Xô và Chính phủ nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa, đoàn đại biểu chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hoà do đồng chí Phạm Vǎn Đồng, phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Ngoại giao làm trưởng đoàn đã đến Giơnevơ để bàn vấn đề lập lại hoà bình ở Đông Dương.
  • Từ ngày 4 đến ngày 6-5-1962 tại Hà Nội diễn ra Đại hội liên hoan anh hùng, chiến sỹ thi đua toàn quốc lần thứ ba. Về dự Đại hội có hơn một nghìn đại biểu tuyển lựa từ cơ sở thuộc đủ các ngành, các giới như: Công nghiệp, nông nghiệp, lực lượng vũ trang, lao động trí óc, vǎn nghệ sỹ, sinh viên, học sinh v.v...
    Đại hội đã tuyên dương 4 đơn vị lá cờ đầu là: Nhà máy cơ khí Duyên Hải (Hải Phòng), Hợp tác xã nông nghiệp Đại Phong (Quảng Bình), Hợp tác xã thủ công nghiệp Thành Công (Thanh Hoá), Trường phổ thông cấp II Bắc Lý (Hà Nam), Phong trào ba nhất của quân đội và 45 Anh hùng lao động.

Sự kiện ngoài nước

  • Ngày 4-5-1869, Râulen (Rowland), người Mỹ đǎng ký phát minh đầu tiên về giàn khoan cố định ngoài biển để khai thác dầu mỏ và khí đốt.
    Việc khai thác dầu mỏ dưới biển đã được tiến hành lần đầu tiên dọc theo bờ biển Caliphoócnia (Hoa Kỳ) vào nǎm 1897.
  • Ngày 4-5-1919, phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc nổ ra, mở đầu bằng cuộc biểu tình của 5000 học sinh yêu nước Bắc Kinh nhằm chống lại âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. Cuộc biểu tình của học sinh Bắc Kinh đã nhanh chóng lôi léo đông đảo học sinh và các tầng lớp nhân dân trong nhiều thành phố xuống đường đấu tranh. Chính phủ quân phiệt Bắc Kinh tiến hành đàn áp, bắt giam hơn 1000 học sinh yêu nước.
    Ngày 3-6, biết tin khủng bố của bọn cầm quyền, công nhân Thượng Hải quyết định bãi công. Hưởng ứng cuộc bãi công của công nhân Thượng Hải, công nhân các ngành ở Thiên Tân, Nam Kinh, Vũ Hán cũng lần lượt bãi công, lôi kéo theo thương nhân bãi thị và học sinh bãi khoá, làm tê liệt mọi sinh hoạt trong các thành phố lớn.
    Phong trào bãi công to lớn và lan rộng của công nhân đã buộc Chính phủ Trung Hoa dân quốc phải thả tất cả các học sinh yêu nước bị giam giữ.
    Phong trào Ngũ Tứ đánh dấu thời kỳ giai cấp công nhân Trung Quốc đã trở thành lực lượng chính trị độc lập và bắt đầu bước lên vũ đài chính trị, tạo điều kiện cho chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá rộng rãi ở Trung Quốc.
  • Máy bay lên thẳng đầu tiên bay được 1 km, vòng bay khép kín, là máy bay của Oehmichell vào ngày 4-5-1924.
  • Ngày 4-5-1994, Chủ tịch Tổ chức giải phóng Palextin PLO Araphát và thủ tướng Itxraen Rabin ký hiệp định về quyền tự trị của người Palextin tại Gaza và Jericho. Theo hiệp ước này, Itxraen sẽ thả 5.000 tù nhân Palextin trong vòng hai tuần và rút khỏi Gaza và Jericho.
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
NỔI BẬT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây