An Sao Thiên Giải, Địa Giải: Từ Thân, đi thuận đến tháng sinh, an Thiên Giải. Từ Mùi, đi thuận đến tháng sinh, an Địa Giải. Long Trì, Phượng Các, Giải Thần: Từ Thìn, đi thuận đến Chi năm sinh, an Long Trì. Từ Tuất, đi nghịch đến Chi năm sinh, an Phượng Các và Giải Thần. Tả Phù, Hữu Bật: Từ Thìn, đi thuận đến tháng sinh, an Tả Phù. Từ Tuất, đi nghịch đến tháng sinh, an Hữu Bật Văn Xương, Văn Khúc: Từ Thìn, đi thuận đến giờ sinh, an Văn Khúc. Từ Tuất, đi nghịch đến giờ sinh, an Văn Xương.
Bài trước, chúng tôi đã trình bày về cách An sao trong tử vi lý số: An Sao - Hung Sát Tinh:
"An Sao: Địa Không: Từ cung Hợi gọi là Tí, đi ngược đến giờ sinh, an Địa Không. Địa Kiếp: Từ cung Hợi gọi là Tí, đi thuận đến giờ sinh, an Địa Kiếp. Thiên Hình: Gọi cung Dậu là tháng Giêng, đi thuận đến tháng sinh, an Thiên Hình. Thiên Hư, Thiên Khốc: Từ Ngọ lên Tí , đi thuận đến Chi năm sinh, an Hư. Từ Ngọ là Tí , đi thuận đến Chi năm sinh, an Khốc."
Trong bài này, chúng tôi sẽ trình bày về về cách An sao trong tử vi lý số: An Sao - Trung Tinh
AN SAO
Trước hết vẽ bản đồ, giữa Thiên Bàn, chung quanh là Địa Bàn với các cung. Bản đồ phải đủ lớn để viết trên 100 Sao. Cần phải nhớ tên các cung để an sao vào (nhưng không cần ghi tên các cung vào đó, trừ lúc ban đầu chưa quen).
Trung Tinh
Thiên Giải, Địa Giải
Từ Thân, đi thuận đến tháng sinh, an Thiên Giải. Từ Mùi, đi thuận đến tháng sinh, an Địa Giải.
Long Trì, Phượng Các, Giải Thần:
Từ Thìn, đi thuận đến Chi năm sinh, an Long Trì.
Từ Tuất, đi nghịch đến Chi năm sinh, an Phượng Các và Giải Thần.
Tả Phù, Hữu Bật:
Từ Thìn, đi thuận đến tháng sinh, an Tả Phù.
Từ Tuất, đi nghịch đến tháng sinh, an Hữu Bật
Văn Xương, Văn Khúc:
Từ Thìn, đi thuận đến giờ sinh, an Văn Khúc.
Từ Tuất, đi nghịch đến giờ sinh, an Văn Xương.
Tam Thai, Bát Toạ:
Từ Tả, đi thuận đến ngày sinh, an Tam Thai.
Từ Hữu, đi nghịch đến ngày sinh, an Bát Toạ.
Ân Quang, Thiên Quý:
Từ Xương, thuận đến ngày sinh, bù 1 cung, an Ân Quang.
Từ Khúc, nghịch đến ngày sinh bù 1 cung, an Thiên Quý.
Thai Phụ, Phong Cáo:
Từ Khúc, đếm thuận 3 cung, an Thai Phụ
Từ Khúc, đếm nghịch 3 cung, an Phong Cáo.
Thiên Đức, Nguyệt Đức
Từ Dậu, đi thuận đến Chi năm sinh, an Thiên Đức
Từ Tỵ, đi thuận đến Chi năm sinh, an Nguyệt Đức.
Thiên Tài, Thiên Thọ:
Từ Mệnh, đi thuận đến Chi năm sinh, an Thiên Tài.
Từ “Thân” đi thuận đến Chi năm sinh, an Thiên Thọ
Thiên Riêu, Thiên Y:
Từ Sửu, tính thuận đến tháng sinh, an Riêu, Y.
Hồng Loan, Thiên Hỷ:
-Từ Mão, đi nghịch đến Chi năm sinh, an Hồng Loan.
- Đối cung Hồng Loan, an Thiên Hỷ.
Đẩu Quân:
- Từ Thái Tuế, đi nghịch đến tháng sinh, rồi thuận đến giờ sinh, an Đẩu Quân
Đào Hoa, Thiên Mã, Hoa Cái:
Tuổi
Đào ở:
Mã ở:
Cái ở:
Tuổi Dần, Ngọ, Tuất
Mão
Thân
Tuất
Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu
Ngọ
Hợi
Sửu
Tuổi Thân, Tí , Thìn
Dậu
Dần
Thìn
Tuổi Hợi, Mão, Mùi
Tí
Tỵ
Mùi
Thiên Quan, Thiên Phúc:
Hàng Can ở đâu, Quan ở đó:
Can đâu, Phúc đấy!
Thiên Trù:
Hàng Can ở đâu, Trù ở đấy:
Lưu Niên Văn Tinh:
Hàng Can ở đâu, Lưu Niên Văn Tinh ở đấy:
Thiên Khôi, Thiên Việt:
Can ở đâu Khôi ở đấy.
Đón đọc bài sau, chúng tôi sẽ trình bày về cách An sao trong tử vi lý số: An Sao - Tứ Hoá: Hoá Lộc, Hoá Quyền, Hoá Khoa, Hoá Kỵ; Triệt