Trong bài này, chúng tôi sẽ trình bày về cách An sao trong tử vi lý số: An Sao - An Vòng Tử Vi, Thiên Phủ, Thái Tuế, Sao Thiên Không, Vòng Lộc Tồn, Tràng Sinh
AN SAO
Trước hết vẽ bản đồ, giữa Thiên Bàn, chung quanh là Địa Bàn với các cung. Bản đồ phải đủ lớn để viết trên 100 Sao. Cần phải nhớ tên các cung để an sao vào (nhưng không cần ghi tên các cung vào đó, trừ lúc ban đầu chưa quen).
An Vòng Tử Vi
An chiều nghịch, mỗi cung một sao: Tử Vi, Thiên Cơ, một ô trống, Thái Dương, Vũ Khúc, Thiên Đồng, hai ô trống, Liêm Trinh.
An Vòng Thiên Phủ
Thiên Phủ an đối xứng chéo với Tử Vi ( xem hình vẽ).
An chiều thuận, mỗi cung một sao: Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, 3 ô trống Phá Quân.
An Vòng Thái Tuế
Sinh năm nào (hàng Chi, an Thái Tuế ở cung Mệnh trên hàng Chi đó. Rồi theo chiều thuận, an tiếp mỗi cung một sao.
An Lộc Tồn: Theo bảng sau, hàng Can năm sinh ở cung nào thì Lộc Tồn ở cung đó.
Rồi Dương Nam Âm Nữ theo chiều thuận. Âm Nam Dương Nữ theo chiều nghịch, mỗi cung một sao an chuỗi sao vòng Lộc Tồn:
Lộc Tồn – Lực Sĩ – Thanh Long
Tiểu Hao – Tướng Quân – Tấu Thư
Phi Liêm – Hỷ Thần – Bệnh Phù
Đại Hao – Phục Binh – Quan Phủ.
Bác Sĩ =đồng cung Lộc Tồn.
Kình Dương ở trước Lộc Tồn.
Đà La ở cung sau Lộc Tồn.
(trước sau tuỳ theo chiều thuận của Dương Nam Âm Nữ hay chiều nghịch của Âm Nam Dương Nữ).
Đếm thuận từ cung Lộc Tồn đến 9, an Quốc Ấn
Đếm nghịch từ cung Lộc Tồn đến 8, an Đường Phù.
An Vòng Tràng Sinh
( An theo Cục và chiều khác nhau)
Cho Dương Nam, Âm Nữ, chiều thuận.
- Thuỷ, Thổ Cục: tràng sinh ở Thân
- Mộc Cục: - Hợi
- Kim Cục: - Tỵ
- Hoả Cục: - Dần
Cho Âm Nam, Dương Nữ, chiều nghịch:
- Thuỷ, Thổ Cục: Tràng sinh ở Tí (chính Thuỷ)
- Mộc Cục: - Mão (chính Mộc)
- Kim Cục: - Dậu (chính Kim)
- Hoả Cục: - Ngọ (chính Hoả)