Ngày thuộc trực Bình có những đặc điểm mang tính chất cát, hung đối với từng công việc cụ thể khác nhau. Việc tìm hiểu những đặc điểm này giúp cho quá trình chọn ngày được thuận lợi và tìm được ngày phù hợp với mục đích sử dụng hơn
Ngày Trực Bình có tốt không ngày này là thời điểm vạn vật phát triển gần tới mức cực thịnh, nó đã căn bản hoàn thành quá trình tăng trưởng, đang cần tự chỉnh sửa, bồi đắp, gọt giũa cho phù hợp hơn. Vì thế ngày có trực Bình thường được coi là một ngày cát lợi có thể sử dụng để tiến hành những công việc đại sự, còn tốt với việc gì và xấu với việc gì thì chúng ta cần tìm hiểu thêm về hệ thống cát tinh và thần sát trong ngày mới có thể biết cụ thể được
- Cát tinh trong ngày Trực Bình: Địa tài, Hoạt điệu, Kim đường hoàng đạo
- Hung tinh trong ngày Trực Bình: Thiên cương, Tiểu hồng sa, Tiểu hao, Hoang vu, Nguyệt hỏa độc hỏa, Thần cách, Băng tâm ngọa hãm, Sát chủ, Nguyệt hình, Ngũ hư
Tháng 2 (từ tiết Kinh trập đến tiết Thanh minh) trực Bình tại ngày Ngọ
- Cát tinh trong ngày Trực Bình: Dân nhật thời đức, Ích hậu, Thiên tài
- Hung tinh trong ngày Trực Bình: Hà khôi cấu giảo, Lục bất thành, Tiểu hao, Thiên lại.
Tháng 3 (từ tiết Thanh minh đến tiết Lập hạ) trực Bình tại ngày Mùi
- Cát tinh trong ngày Trực Bình: Hoạt điệu
- Hung tinh trong ngày Trực Bình: Thiên cương, Tiểu hao, Nguyệt hư, Chu tước, Sát chủ, Tội chỉ
Tháng 4 (từ tiết Lập hạ đến tiết Mang chủng) trực Bình tại ngày Thân
- Cát tinh trong ngày Trực Bình: Lục hợp, Tục thế, Ngũ phú
- Hung tinh trong ngày Trực Bình: Ngũ hư, Nguyệt hình, Lôi công, Hà khôi cấu giảo, , Hỏa tai, Hoang vu, Tiểu hao.
Tháng 5 (từ tiết Mang chủng đến tiết Tiểu thử) trực Bình tại ngày Dậu
- Cát tinh trong ngày Trực Bình: Nguyệt tài, Kính tâm, Tuế hợp, Hoạt điệu, Dân thời nhật đức, Hoàng ân, Minh đường
- Hung tinh trong ngày Trực Bình: Thiên cương, Thiên lại, Tiểu hồng sa, Tiểu hao, Địa tặc, Lục bất thành, Thần cách.
Tháng 6 (từ tiết Tiểu thử đến tiết Lập thu) trực Bình tại ngày Tuất
- Cát tinh trong ngày Trực Bình: Thanh long, Yếu yên, Nguyệt giải
- Hung tinh trong ngày Trực Bình: Quỷ khốc, Sát chủ, Băng tiêu ngọa hãm, Nguyệt hư, Tiểu hao.
Ngày Trực Bình trong tháng 7 (từ tiết Lập thu đến tiết Bạch lộ) tại ngày Hợi
- Trực Bính có Cát tinh: Nguyệt giải, Phổ hộ
- Trực Bính có Hung tinh: Thiên cương, Tiểu hao, Hoang vu, Nguyệt hỏa độc hỏa, Băng tiêu ngọa hãm, Câu trận, Ngũ hư.
Ngày Trực Bình trong tháng 8 (từ tiết Bạch lộ đến tiết Hàn lộ) trực Bình ở ngày Tý
- Trực Bính có Cát tinh: Dân thời nhật đức
- Trực Bính có Hung tinh: Vãng vong, Hà khôi cấu giảo, Lục bất thành, Thiên lại, Tiểu hao.
Ngày Trực Bình trong tháng 9 (từ tiết Hàn lộ đến tiết Lập đông) ở ngày Sửu
- Trực Bính có Cát tinh: Phúc sinh, Mẫu thương
- Trực Bính có Hung tinh: Thiên cương, Tiểu hồng sa, Tiểu hao, Nguyệt hư, Thần cách
Ngày Trực Bình trong tháng 10 (từ tiết Lập đông đến tiết Đại tuyết) ở ngày Dần
- Trực Bính có Cát tinh: Lục hợp, Ngũ phú, Minh tinh
- Trực Bính có Hung tinh: Ngũ hư, Hà khôi cấu giảo, Hoang vu, Tiểu hao.
Ngày Trực Bình trong tháng 11 (từ tiết Đại tuyết đến tiết Tiểu hàn) ở ngày Mão
- Trực Bính có Cát tinh: Thiên thành, Tuế hợp, Dân thời nhật đức, Ngọc đường
- Trực Bính có Hung tinh: Thiên cương, Thiên lại, Tiểu hao, Thọ tử, Địa tặc, Lục bất thành, Nguyệt hình.
Ngày Trực Bình trong tháng 12 (từ tiết Tiểu hàn đến tiết Lập xuân năm tới) tại ngày Thìn
- Trực Bính có Cát tinh: Thiên mã
- Trực Bính có Hung tinh: Sát chủ, Bạch hổ, Hà khôi cấu giảo, Nguyệt hư, Tiểu hao.
Trong những ngày trên luôn luôn có các sao tốt và các sao xấu song hành, việc lựa chọn đưa đến quyết định căn cứ trên tương quan giữa hai lực lượng trên
Cát tinh:
- Thiên thành: Trùng với Ngọc đường Hoàng đạo nên tốt mọi việc
- Thiên mã: Tốt cho xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc (nếu gặp ngày Bạch hổ hắc đạo thì xấu)
- Tuế hợp: Tốt cho mọi việc
- Dân thời nhật đức: Tốt cho mọi việc
- Các sao Ngọc đường, Kim đường, Tư mệnh, Kim quỹ, Thanh long, Minh đường là những ngày Hoàng đạo nên tốt cho mọi việc
- Lục hợp: Tốt cho mọi việc
- Ngũ phú: Tốt cho mọi việc
- Minh tinh: Tốt cho mọi việc nếu trùng với ngày Thiên lao hắc đạo thì xấu
- Phúc sinh:Tốt cho mọi việc
- Mẫu thương: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương
- Nguyệt giải: Tốt cho việc giải oan, tế tự, có khả năng trừ các sao xấu
- Địa tài, Thiên tài: Tốt cho khai trương, cầu tài lộc
- Ích hậu: Tốt cho mọi việc, nhất là giá thú
Hung tinh:
- Sát chủ: Xấu mọi việc
- Hà khôi cấu giảo: Kỵ khởi công, xây dựng nhà cửa, xấu mọi việc
- Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa
- Bạch hổ: Kỵ an táng
- Nguyệt hư: Xấu với mở cửa hàng, giá thú, mở cửa
- Tiểu hao: Xấu đối với kinh doanh
- Lục bất thành: Xấu đối với xây dựng
- Hoang vu: Xấu đối với giá thú và xây dựng
- Thiên lại: Xấu mọi việc
- Thiên cương: Xấu mọi việc
- Thiên ngục thiên hỏa: Xấu với việc lợp nhà làm bếp
- Băng tiêu ngọa hãm: Xấu mọi việc
- Quỷ khốc: Xấu đối với tế tự
- Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, an táng, giá thú
- Địa tặc: Xấu đối với khởi tạo, an táng, xuất hành.
Trường hợp một số người giỏi các môn như Lục nhâm, Kỳ môn độn giáp, mai hoa, tử vi đẩu số hay tứ trụ thì họ có thể căn cứ vào nhật hạn để đoán cát hung. Nếu như thấy ngày Trực Bình cát lợi thì có thể quyết định tiến hành ngay. Phương pháp chọn ngày theo trực và hệ thống cát tinh, hung tinh khá rối rắm, phức tạp. Những sao trên căn cứ vào đâu mà có thể xác định được, điều này hãy còn là ẩn số. Do vậy những thông tin trên chúng tôi đã giải đáp chi tiết cho quý bạn về ý nghĩa ngày Trực Bình là gì, Ngày Trực Bình có tốt hay không.
Xem thêm:
>> Ngày Trực Kiến là gì?
>> Ngày Trực Trừ là gì?
>> Ngày Trực Mãn là gì?
>> Ngày Trực Định là gì?
>> Ngày Trực Chấp là gì?
>> Ngày Trực Phá là gì?
>> Ngày Trực Nguy là gì?
>> Ngày Trực Thành là gì?
>> Ngày Trực Thâu là gì?
>> Ngày Trực Khai là gì?
>> Ngày Trực Bế là gì?
Tác giả bài viết: Vượng Phùng
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn