Sau Trực Kiến là trực Trừ, giai đoạn thứ hai trong quá trình phát triển. Giống như trực Kiến, ngày trực Trừ được xác định bằng tiết khí, tháng và địa chi của ngày. Ngay sau ngày đầu tiên của tháng theo tiết khí thì ngày kế tiếp đến trạng thái này. Trực Trừ cũng giống như mọi trường hợp có tốt có xấu, có việc hợp, việc không, trong mỗi ngày thuộc ngày trực này có hệ thống cát tinh nhật thần và hung tinh nhật thần đan xen chi phối. Vì thế việc lựa chọn kỹ lưỡng, tỉ mỉ có tác dụng to lớn trong sự thành công mai sau.
Sau đây mời bạn độc cùng tìm hiểu ngày Trực Trừ và giờ hoàng đạo trong ngày tại đây:
- Tháng giêng (Từ tiết Lập xuân ngày 04 hoặc 05. 02 dương lịch). Tháng giêng sau khi khởi trực Kiến từ ngày Dần ngày kế tiếp là ngày Mão thuộc trực Trừ từ đó nối tiếp luôn phiên theo thứ tự Kiến, Trừ, Mãn, Bình, Định, Chấp, Phá, Nguy, Thành, Thâu, Khai, Bế, khi hết 12 trực lại tiếp tục quay lại từ trực Kiến, vòng tuần hoàn tiếp nối cho tới giai đoạn tiết khí của tháng 2 thì sẽ biến đổi
+ Cát tinh nhật thần trong ngày Trực Trừ: Không có sao nào
+ Hung tinh nhật thần trong ngày Trực Trừ: Chu tước (Ngày Hắc đạo kị nhập trạch, khai trương), Nguyệt kiến chuyển sát (Kỵ động thổ).
- Ngày Trực Trừ trong tháng hai (Từ tiết Kinh trập ngày 5 hoặc 6. 03 dương lịch).
+ Cát tinh nhật thần trong Trực Trừ: U vi tinh (Tốt cho mọi việc)
+ Hung tinh nhật thần: Thọ tử (Xấu mọi việc), Nguyệt hỏa độc hỏa (xấu đối với lợp nhà, làm bếp), Tam tang (Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng).
- Ngày Trực Trừ trong tháng ba ( Từ tiết Thanh minh ngày 4 hoặc 5. 04 dương lịch)
+ Cát tinh nhật thần trong Trực Trừ: Nguyệt tài (Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch), Ngũ phú (Tốt cho mọi việc), Âm đức (Tốt cho mọi việc), Minh đường hoàng đạo (Tốt cho mọi việc)
+ Hung tinh nhật thần trong Trực Trừ: Hoang vu (Xấu cho mọi việc), Nhân cách (Xấu cho giá thú, khởi tạo), Lôi công (Xấu với xây dựng nhà cửa)
- Ngày Trực Trừ trong tháng tư ( Từ tiết Lập hạ ngày 05 hoặc 06. 05 dương lịch)
+ Cát tinh nhật thần trong Trực Trừ: Thanh long (Hoàng đạo nên tốt đối với mọi việc), U vi tinh (Tốt với mọi việc), Thánh tâm (Tốt cho mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự), Thiên xá (Tốt cho việc tế tự, giải oan, kiêng kỵ động thổ)
+ Hung tinh nhật thần trong Trực Trừ: Nguyệt kiến chuyển sát (Kỵ động thổ), Hoàng sa (Xấu với xuất hành).
- Ngày Trực Trừ trong tháng năm (Từ tiết Mang chủng ngày 05 hoặc 06. 06 dương lịch).
+ Cát tinh nhật thần trong Trực Trừ: Lục hợp (Tốt cho mọi việc)
+ Hung tinh nhật thần trong Trực Trừ: Câu trận (Kỵ mai táng), Phủ đầu dát (Kỵ khởi tạo).
- Ngày Trực Trừ trong tháng sáu (Từ tiết Tiểu thử ngày 07 hoặc 08. 07 dương lịch)
+ Cát tinh nhật thần trong Trực Trừ: Ích hậu (Tốt cho mọi việc nhất là giá thú), Tuế hợp (Tốt cho mọi việc), U vi tinh (Tốt cho mọi việc), Thiên quan (trùng với Tư mệnh hoàng đạo nên tốt cho mọi việc
+ Hung tinh nhật thần trong Trực Trừ: Ngũ quỷ (Kỵ xuất hành), Hoang vu (Xấu mọi việc), Kiếp sát (Kỵ xuất hành, giá thú, an táng, xây dựng)
- Ngày Trực Trừ trong tháng bảy (Từ tiết Lập thu ngày 07 hoặc 08. 08 dương lịch)
+ Cát tinh nhật thần trong Trực Trừ: Âm đức (Tốt cho mọi việc)
+ Hung tinh nhật thần trong Trực Trừ: Thiên ôn (Kỵ xây dựng), Nhân cách (Xấu đối với giá thú, khởi tạo, Vãng vong (Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ), Cửu không (Kỵ xuất hành, cầu tài lộc, khai trương), Huyền vũ (Kỵ mai táng), Tội chỉ (Xấu đối với kiện cáo, tố tụng), Nguyệt kiến chuyển sát (Kỵ động thổ), Phủ đầu dát (Kỵ xây dựng)
- Ngày Trực Trừ trong tháng tám (Từ tiết Bạch lộ ngày 08 hoặc 09. 09 dương lịch)
+ Cát tinh nhật thần trong Trực Trừ: Tục thế (Tốt nhất với việc giá thú), U vi tinh (Tốt cho mọi việc)
+ Hung tinh nhật thần trong Trực Trừ: Quỷ khốc (Xấu với tế tự, mai táng), Tang tang (Kỵ khởi tạo, giá thú, xuất hành), Nguyệt hỏa độc hỏa (lợp nhà, làm bếp)
- Ngày Trực Trừ trong tháng chín (Từ tiết Hàn lộ ngày 08 hoặc 09. 10 dương lịch)
+ Cát tinh nhật thần trong Trực Trừ: Thiên thành (Trùng với Ngọc đường Hoàng đạo - tốt cho mọi việc), Ngũ phú (Tốt cho mọi việc), Kính tâm (Tốt nhất đối với tang lễ), Hoàng ân (Tốt cho mọi việc), Ngọc đường (Hoàng đạo - tốt cho mọi việc)
+ Hung tinh nhật thần trong Trực Trừ: Kiếp sát (Kỵ xuất hành, giá thú, an táng, xây dựng), Hoang vu (Xấu cho mọi việc)
- Ngày Trực Trừ trong tháng mười (Từ tiết Lập đông ngày 07 hoặc 08. 11 dương lịch)
+ Cát tinh nhật thần trong Trực Trừ: Yếu yên (Tốt cho mọi việc nhất là giá thú), U vi tinh (Tốt cho mọi việc), Thiên xá (Tốt cho việc tế tự, giải oan),
+ Hung tinh nhật thần trong Trực Trừ: Phủ đầu dát (Kỵ khởi tạo), Nguyệt kiến chuyển sát (Kỵ động thổ), Bạch hổ (Kỵ mai táng)
- Ngày Trực Trừ trong tháng mười một (Từ tiết Đại tuyết ngày 07 hoặc 08. 12 dương lịch)
+ Cát tinh nhật thần trong Trực Trừ: Đại tài (Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc), Âm đức (Tốt cho mọi việc), Phổ hộ (Tốt cho mọi việc, làm phúc, xuất hành, giá thú), Kim đường (Tốt cho mọi việc)
+ Hung tinh nhật thần trong Trực Trừ: Huyền vũ (Kỵ mai táng), Tam tang (Kỵ khởi tạo, giá thú, mai táng)
- Ngày Trực Trừ trong tháng mười hai (Từ tiết Tiểu hàn ngày 05 hoặc 06. 01 dương lịch)
+ Cát tinh nhật thần trong Trực Trừ: U vi tinh (Tốt cho mọi việc), Thiên tài (Tốt cho khai trương, cầu tài lộc
+ Hung tinh nhật thần trong Trực Trừ: Địa tặc (Xấu với khởi tạo, an táng, xuất hành, Hoang vu (xấu với mọi việc), Kiếp sát (Kỵ xuất hành, giá thú, an táng, xây dựng).
Xem thêm:
>> Ngày Trực Kiến là gì?
>> Ngày Trực Mãn là gì?
>> Ngày Trực Bình là gì?
>> Ngày Trực Định là gì?
>> Ngày Trực Chấp là gì?
>> Ngày Trực Phá là gì?
>> Ngày Trực Nguy là gì?
>> Ngày Trực Thành là gì?
>> Ngày Trực Thâu là gì?
>> Ngày Trực Khai là gì?
>> Ngày Trực Bế là gì?
Tác giả bài viết: Vượng Phùng
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn