Cách tính sao hạn theo năm cho từng tuổi

Thứ sáu - 06/09/2019 03:43
Mỗi người có một sao chiếu mệnh khác nhau vào mỗi năm, có năm bạn sẽ được sao chiếu mệnh tốt, có năm lại là sao xấu. Nếu như sao xấu chiếu mệnh thì bạn nên làm lễ giải hạn để hóa giải vận xui. Dưới đây là bảng tính sao hạn theo năm cho từng tuổi, Phong Thủy Vượng xin gửi đến để các bạn cùng tham khảo.
Cách tính sao hạn theo năm cho từng tuổi
Cách tính sao hạn theo năm cho từng tuổi

Người xưa cho rằng: Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại.

Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh. Có sao tốt có sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì phải cúng dâng sao giải hạn.

Sao chiếu mệnh


Sao Chiếu mệnh: Theo nguyên lý Cửu diệu, các nhà Chiêm tinh xưa cho rằng mỗi năm mỗi người đều có 1 trong 9 sao chiếu.

Trong đó có:

  • 3 sao Tốt: Thái dương, Thái Âm, Mộc đức.
  • 3 sao Trung: Vân hớn, Thổ tú, Thủy diệu.
  • 3 sao Xấu: La hầu, Kế đô, Thái bạch.

Mời các bạn tham khảo bảng sao chiếu mệnh và bảng hạn dưới đây để xem vận mệnh năm nay của mình thế nào nhé.

Bảng tính sao hạn theo năm

 
cach tinh sao han theo nam cho tung tuoi
 
>> Xem chi tiết Xem sao hạn theo năm cho từng tuổi


Tính chất của các hạn

 
  • Huỳnh Tiền (đại hạn): bệnh nặng, hao tài.
  • Tán Tận (đại hạn): tật bệnh, hao tài.
  • Tam Kheo (tiểu hạn): tay chân nhức mỏi.
  • Ngũ Mộ (tiểu hạn): hao tiền tốn của.
  • Thiên Tinh (xấu): bị thưa kiện, thị phi.
  • Thiên La (xấu): bị phá phách không yên.
  • Địa Võng (xấu): tai tiếng, coi chững tù tội.
  • Diêm Vương (xấu): người xa mang tin buồn.

Thời gian cúng sao hạn


Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày trong 12 tháng như sau:

Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng

Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch hàng tháng

Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng

Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm lịch hàng tháng

Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 âm lịch hàng tháng

Sao Mộc Đức: Ngày 25 âm lịch hàng tháng

Sao Thái Âm: Ngày 26 âm lịch hàng tháng

Sao Thái Dương: Ngày 27 âm lịch hàng tháng

Sao Vân Hớn (hoặc Văn Hán): Ngày 29 âm lịch hàng tháng

Cách giải sao hạn


1- La Hầu: khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng giêng, tháng bảy.

>> Xem chi tiết Bài văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao La Hầu

2- Thổ Tú (Thổ tinh): Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám.

>> Xem chi tiết Bài văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao Thổ Tú

3- Thủy Diệu (Thủy tinh): Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài - lộc - hỉ. Không nên đi sông biển. Giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

>> Xem chi tiết Bài văn cúng lễ sao giải hạn sao Thủy Diệu

4- Thái Bạch (Kim tinh): Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.

>> Xem chi tiết Văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao Thái Bạch

5- Thái Dương: Thái dương tinh (mặt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.

>> Xem chi tiết Bài văn khấn cúng lễ giải hạn sao Thái Dương

6- Vân Hớn (Hỏa tinh): Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.

>> Xem chi tiết Bài văn khấn cúng lễ giải hạn sao Vân Hớn (Vân Hán)

7- Kế Đô: hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.

>> Xem chi tiết Bài văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao Kế Đô

8- Thái Âm: Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.

>> Xem chi tiết Bài văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao Thái Âm

9- Mộc Đức (Mộc tinh): Triều dương tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp.

>> Xem chi tiết Bài văn khấn cúng lễ giải hạn sao Mộc Đức

Nếu như năm nay sao chiếu mệnh của bạn là sao xấu thì bạn hãy làm lễ giải hạn để giảm bớt vận xui trong năm nhé. 

Tác giả bài viết: Vượng Phùng

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây