Ý nghĩa Trực Bế là khép lại, đóng lại, vạn vật quy tàng, tiềm ẩn, cất giấu, tàng trữ. Chúng ta thường nghe những thành ngữ như “bế quan tu luyện” (Đóng cửa tu luyện), “bế quan tỏa cảng” (Đóng cửa, không giao lưu với bên ngoài). Có nghĩa Trực Bế là thời điểm vạn vật phát triển dưới dạng tiềm ẩn. Trong vật lý học có nói đứng yên là dạng chuyển động cân bằng. Ở thời điểm này, sự vật, sự việc đang tĩnh tại, lặng yên, chuẩn bị cho một chu kỳ phát triển mới.
Ngày có trực Bế là một ngày theo đánh giá của nhiều chuyên gia thì nó không tốt với nhiều việc chỉ nên tiến hành những công việc như lấp ao, lấp giếng, đắp đường, làm đê điều, ngăn nước... Đó là đánh giá ở góc độ ý nghĩa tổng quát, theo quan điểm của cá nhân tôi, cần xem xét hệ thống cát tinh nhật thần và thần sát trong ngày mới có được cái nhìn khách quan về ngày trực Bế.
Tháng 1 (Từ tiết Lập xuân đến tiết Kinh trập) trực Bế ở ngày Sửu
- Cát tinh trong ngày Trực Bế: Tuế hợp
- Hung tinh trong ngày Trực Bế: Hoang vu, Địa tặc, Hỏa tai, Nguyệt hư, Tứ thời cô quả
Tháng 2 (Từ tiết Kinh trập đến tiết Thanh minh) trực Bế ở ngày Dần
- Cát tinh trong ngày Trực Bế: Thanh long, Phúc hậu, Phổ hộ, Cát khánh, Thiên xá
- Hung tinh: Ngũ quỷ, Hoàng sa
Tháng 3 (Từ tiết Thanh minh đến tiết Lập hạ) trực Bế ở ngày Mão
- Cát tinh trong ngày Trực Bế: Yếu yên
- Hung tinh trong ngày Trực Bế: Thiên lại, Nguyệt hỏa độc hỏa, Câu trận, Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chuyển sát (ngày Ất Mão)
Tháng 4 (Từ tiết Lập hạ đến tiết Mang chủng) trực Bế ở ngày Thìn
- Cát tinh trong ngày Trực Bế: Đại hồng sa, Phúc sinh, Thiên quan
- Hung tinh: Nguyệt hư, Hoang vu
Tháng 5 (Từ tiết Mang chủng đến tiết Tiểu thử) trực Bế ở ngày Tị
- Cát tinh trong ngày Trực Bế: Phúc hậu, Đại hồng sa
- Hung tinh trong ngày Trực Bế: Không có thần sát
Tháng 6 (Từ tiết Tiểu thử tới tiết Lập thu) trực Bế ở ngày Ngọ
- Cát tinh trong ngày Trực Bế: Lục hợp, Cát khánh, Minh tinh, Thiên xá
- Hung tinh trong ngày Trực Bế: Thiên địa chuyển sát (ngày Bính Ngọ), Nguyệt kiến chuyển sát, Vàng vong, Thọ tử, Thiên lại.
Ngày Trực Bế trong tháng 7 (Từ tiết Lập thu tới tiết Bạch lộ) ở ngày Mùi
- Trực Bế có cát tinh: Thiên thành, Tuế hợp, Đại hồng sa, Ngọc đường
- Trực Bế có Hung tinh: Hoang vu, Nguyệt hư, Tứ thời cô quả.
Ngày Trực Bế trong tháng 8 (Từ tiết Bạch lộ đến tiết Hàn lộ) ở ngày Thân
- Trực Bế có Cát tinh: Phúc hậu, Cát khánh, Ngũ phú, Thánh tâm, Thiên mã, Thiên xá
- Trực Bế có Hung tinh: Lôi công, Bạch hổ, Thiên ôn.
Ngày Trực Bế trong tháng 9 (Từ tiết Hàn lộ đến tiết Lập đông) ở ngày Dậu
- Trực Bế có Cát tinh: Địa tài
- Trực Bế có Hung tinh: Thiên lại, Nguyệt hỏa độc hỏa, Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chuyển sát (Ngày Tân Dậu), Phủ đầu dát.
Ngày Trực Bế trong tháng 10 (Từ tiết Lập đông đến tiết Đại tuyết) ở ngày Tuất
- Trực Bế có Cát tinh: Đại hồng sa, Ích hậu, Cát khánh, Thiên tài
- Trực Bế có Hung tinh: Quỷ khốc, Nguyệt hư, Hoang vu.
Ngày Trực Bế trong tháng 11 (Từ tiết Đại tuyết đến tiết Tiểu hàn) ở ngày Hợi
- Trực Bế có Cát tinh: Phúc hậu
- Trực Bế có Hung tinh: Chu tước, Tội chỉ.
Ngày Trực Bế trong tháng 12 (Từ tiết Tiểu hàn đến tiết Lập xuân năm sau) ở ngày Tý
- Trực Bế có Cát tinh: Lục hợp, Tục thế, Cát khánh, Thiên xá
- Trực Bế có Hung tinh: Phủ đầu dát, Thiên địa chuyển sát (ngày Nhâm Tý), Nguyệt kiến chuyển sát, Hoàng sa, Hỏa tai, Thiên lại
+ Cát tinh nhật thần gồm có
Thiên đức: Tốt cho mọi việc
Thiên đức hợp: Tốt cho mọi việc
Nguyệt đức: Tốt cho mọi việc
Nguyệt đức hợp: Tốt cho mọi việc trừ tố tụng
Thiên hỷ: Tốt cho mọi việc nhất là kết hôn
Thiên phú: Tốt cho mọi việc nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng
Thiên quý: Tốt cho mọi việc
Thiên xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp được trực Khai thì rất tốt tức là ngày Thiên xá gặp sinh khí
Sinh khí: Tốt cho mọi việc, nhất là các việc làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây
Thiên phúc: Tốt cho mọi việc
Thiên thành: Tốt cho mọi việc
Thiên quan: Tốt cho mọi việc
Thiên mã: Tốt cho việc xuất hành, cầu tài lộc
Thiên tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc
Địa tài: Tốt cho việc khai trường cầu tài lộc
Nguyệt tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, xuất hành, di chuyển, giao dịch
Nguyệt ân: Tốt cho mọi việc
Nguyệt không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường
Minh tinh: Tốt cho mọi việc
Thánh tâm: Tốt cho mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự
Ngũ phú: Tốt cho mọi việc
Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, giao dịch
Phúc sinh: Tốt cho mọi việc
Cát khánh: Tốt cho mọi việc
Âm đức: Tốt cho mọi việc
U vi tinh: Tốt cho mọi việc
Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc
Kính tâm: Tốt cho việc tang lễ
Tuế hợp: Tốt cho mọi việc
Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc
Quan nhật: Tốt cho mọi việc
Hoạt điệu: Tốt, gặp Thụ tử thì xấu
Giải thần: Tốt cho việc tế tự, giải oan, tố tụng (trừ được các sao xấu)
Phổ hộ: Tốt cho mọi việc , làm phúc, giá thú, xuất hành
Ích hậu: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú
Tục thế: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú
Yếu yên: Tốt cho giá thú
Dịch mã: Tốt cho xuất hành
Tam hợp: Tốt cho mọi việc
Lục hợp: Tốt cho mọi việc
Mẫu thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Đại hồng sa: Tốt cho mọi việc
Dân nhật: Tốt cho mọi việc
Hoàng ân: Tốt cho mọi việc
Thanh Long: Tốt cho mọi việc
Minh đường: Tốt cho mọi việc
Kim đường: Tốt cho mọi việc
Ngọc đường: Tốt cho mọi việc
+ Các thần sát theo ngày trong ngày Trực Bế là gì?
Thiên cương: Xấu mọi việc
Thiên lại: Xấu mọi việc
Thiên ngục thiên hỏa: Xấu mọi việc nhất là lợp nhà
Tiểu hồng sa: Xấu cho mọi việc
Tiểu hao: Xấu với kinh doanh
Đại hao: Xấu mọi việc
Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
Kiếp sát: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng
Địa phá: Kỵ xây dựng
Thổ phủ: Kỵ xây dựng động thổ
Thổ ôn: Kỵ xây dựng, động thổ, đào ao, đào giếng, xấu với tế tưk
Thiên ôn: Kỵ xây dựng
Thọ tử: Xấu với mọi việc trừ săn bắn thì tốt
Hoang vu: Xấu mọi việc
Thiên tặc: Xấu với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương
Địa tặc: Xấu với khởi tạo, an táng, xuất hành
Hỏa tai: Xấu với làm nhà, lợp nhà
Nguyệt hỏa độc hỏa: Xấu với lợp nhà, làm bếp
Nguyệt yếm đại họa: Xấu với xuất hành, giá thú
Nguyệt hư: Xấu với việc giá thú, mở cửa, mở hàng
Hoàng sa: Xấu đối với xuất hành
Lục bất thành: Xấu đối với xây dựng
Nhân cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
Thần cách: Kỵ tế tự
Phi ma sát: Kỵ giá thú, nhập trạch
Ngũ quỷ: Kỵ xuất hành
Băng tiêu ngọa hãm: Xấu mọi việc
Hà khôi cấu giảo: Kỵ khởi công, xây dựng, xấu với mọi việc
Vãng vong: Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ
Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương
Trùng tang: Kỵ giá thú, an táng, khởi công làm nhà
Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng
Chu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch, khai trương
Bạch hổ hắc đạo: Kỵ an táng
Huyền vũ: Kỵ an táng
Câu trận: Kỵ an táng
Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa
Cô thần: Xấu với giá thú
Quả tú: Xấu với giá thú
Sát chủ: Xấu mọi việc
Nguyệt hình: Xấu mọi việc
Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo
Nguyệt kiến chuyển sát: Kỵ động thổ
Thiên địa chính chuyển: Kỵ động thổ
Thiên địa chuyển sát: Kỵ động thổ
Lỗ ban sát: Kỵ khởi tạo
Phủ đầu dát: Kỵ khởi tạo
Tam tang: Kỵ khởi tạo, gia thú, an táng
Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, gia thú, an táng
Tứ thời đại mộ: Kỵ an táng
Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng
Ly sàng: Kỵ giá thú
Tứ thời cô quả: Kỵ giá thú
Không phòng: Kỵ giá thú
Âm thác: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng
Dương thác: Kỵ xuất hành, gia thú, an táng
Quỷ khốc: Xấu với tế tự, an táng.
Đánh giá chung về ngày trực Bế thì ngày này là một ngày xấu đối với nhiều phương diện. Tuy nhiên, có nhiều sao chỉ về tài lộc xuất hiện trong ngày nên có thể tiến hành các hoạt động thương mại giao dịch được. Đặc biệt hơn nữa tháng 2 và tháng 5 ngày có trực Bế hội tụ nhiều cát tinh, tháng 5 đặc biệt hơn là không có thần sát nào trong ngày nên trong hai tháng này ngày có trực Bế có thể sử dụng để làm việc đại sự rất là cát lợi.
Xem thêm:
>> Ngày Trực Kiến là gì?
>> Ngày Trực Trừ là gì?
>> Ngày Trực Mãn là gì?
>> Ngày Trực Bình là gì?
>> Ngày Trực Định là gì?
>> Ngày Trực Chấp là gì?
>> Ngày Trực Phá là gì?
>> Ngày Trực Nguy là gì?
>> Ngày Trực Thành là gì?
>> Ngày Trực Thâu là gì?
>> Ngày Trực Khai là gì?
Tác giả bài viết: Vượng Phùng
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn