Bài trước, chúng tôi đã trình bày về cách Giải đoán một Lá số tử vi trong tử vi lý số:
Giải đoán - Cung Số: Cung Tài Bạch:
"Cung Tài Bạch chỉ về tiền tài, giàu nghèo, tánh chất kiếm tiền lương thiện hay gian trá, tánh chất số tiền kiếm được do bàn tay mình hay do lộc tự nhiên, giữ được tiền hay tán tài, dễ bị lừa."
>> Xem thêm: Lập lá số tử vi - Luận giải - Xem lá số tử vi
>> Xem Bài trước:
Tử vi lý số: Giải đoán - Cung Số: Cung Tài Bạch
Trong bài này, chúng tôi sẽ trình bày về cách Giải đoán một Lá số tử vi trong tử vi lý số:
Giải đoán - Cung Số: Cung Tử Tức
GIẢI ĐOÁN VỀ THẾ KẾT HỢP CÁC SAO Ở MẠNG, THÂN
GIẢI VỀ CÁC CUNG SỐ
CUNG TỬ TỨC
Cung Tử Tức nói về con cái (trai và gái). Trong qua niệm Á Đông, con cái cần thiết và cũng là yếu tố hạnh phúc, khi cha mẹ đến tuổi già, cần sự trông nom phụng dưỡng.
Nhiều người khổ là do cung Tử Tức quá xấu (không con hoặc có con phá hoại) mặc dù nằm trên đống bạc (nhờ cung Tài quá tốt).
Lại cũng có người Mạng rất xấu, chỉ đáng là hành khất, nhưng nhờ được cung Tử Tức tốt – con làm nên và là hiếu tử, nên được phụng dưỡng tử tế và sống đàng hoàng.
NHỮNG GIẢI ĐOÁN CHUNG:
Xem cung Tử Tức là để biết số con, trai và gái , tánh tình và sự nghiệp đại cương của các con, tốt hay xấu đối với cha mẹ. Chung cho tất cả các trường hợp:
Muốn biết số con, xem chính tinh ở cung Tử Tức, hay ở cung chính chiếu, nếu chính cung Tử Tức Vô Chính Diệu.
Nhưng xem một chồng hay một vợ chưa hẳn chính xác, phải xem số con ở cả vợ, cả chồng, rồi cộng lại chia hai. Lại còn có thứ con hai giòng, thì số chồng thấy có con 2 dòng phải xem cho kỹ mấy bà vợ và số con của mỗi bà vợ mới rõ được.
Số con do chính tinh cho biết cũng chỉ là đại khái, còn phải gia giảm bằng những sao khác: Có Tả Hữu hay Xương Khúc, thì thêm lên 3 người; có Lộc Tồn thì giảm bớt đi.
CHÍNH TINH:
Tử Vi: 5 con. Con hiếu thảo, thành nhân, sang giàu.
Thiên Phủ: 5 con. Con hiếu thảo, nên người, sang giàu.
Vũ Khúc: 1 con. Khó nuôi, hiếm, nhưng con khá. Vũ (hãm): ương ngạnh.
Thiên Tướng: 4 con. Hiếu thảo, làm nên nhưng hay chơi bời.
Thái Dương: 5 con. Sáng: Quý hiển; Tối: Bình thường.
Cự Môn: 3 con. Con khá giả, nhưng kém hoà thuận và hay xung khắc cha mẹ, Cự Môn (hãm): Có người con gian trá.
Thiên Cơ: 2 con. Hiếm con, nhưng con không ngoan, hiếu thảo.
Cơ Lương, Cơ Nguyệt: có con dị bào.
Thái Âm: 5 con: Nguyệt sáng: Con quý hiển. Nguyệt tối: Con kém, xung khắc cha mẹ
Thiên Đồng: 4 con. Miếu đắc: Con hiếu thảo. Hãm: Con khó nuôi.
Thiên Lương: 5 con. Miếu đắc: Có con quý tử. Hãm: Con khó nuôi.
Thất Sát: 3 con. Miếu đắc: Con khá giả. Hãm: Con kém, hung bạo, bất lương.
Phá Quân: 3 con. Bình thường, hay xung khắc cha mẹ. Hãm: Con hung bạo, liều.
Liêm Trinh: 2 con, Hiếm con, nhưng con lương thiện.
Tham Lang: 2 con. Chơi bời, hư hỏng, không hợp cha mẹ. Hãm: Có con hung bạo.
TRUNG TINH VÀ HUNG TINH
Tham Lang, Bạch Hổ (ở Dần Mão): Nhiều con (cả chục con).
Hỷ Thần, Dưỡng: Quý tử, hiền.
Đào Hồng: Con gái thì đẹp.
Hoả Linh: Con cái khá giả.
Quang Quý: Con nuôi hiếu hạnh.
Cơ Nguyệt Đồng Lương:
Cơ Cụ |
Có con dị bào |
Tướng Tuyệt |
Âm Phúc |
Thai Vượng |
Thai Tả Hữu |
Phục Tướng |
Khôi, Việt, Xương, Khúc: Con học giỏi, làm nên.
Tam Hoá: Con làm nên, có công danh.
Kình Đà, Không Kiếp: Con khó nuôi, chẳng ra gì.
Kỵ/ Cô Quả/ Đẩu Quân: Hiếm muộn.
Song Hao: Nuôi ít.
Hình Phi: Hiếm.
Khốc Hư, Dưỡng Cô: Nuôi ít.
Kình Tuyệt: Có con yểu tử.
Nguyệt (hãm) + Hoả Linh: Giàu mà hiếm.
Cung Tử Tức Vô Chính Diệu + Dưỡng: Có con nuôi.
Trường hợp truyền tinh:
Đây là trường hợp, cung Tử Tức của đương sự có một chính tinh nào mà cung Mạng của người con của đương số cũng có chính tinh ấy. Trường hợp này là trường hợp truyền tinh, người con ấy sẽ có nhiều ràng buộc với đương số, như sẽ phụng dưỡng đương số, hoặc không có lực phụng dưỡng, thì cũng thương yêu đương số và được đương số thương yêu.
Đón đọc bài sau, chúng tôi sẽ trình bày về cách Giải đoán một Lá số tử vi trong tử vi lý số:
Giải đoán - Cung Số: Cung Phối Ngẫu
>> Xem Bài sau:
Tử vi lý số: Giải đoán - Cung Số: Cung Phối Ngẫu
>> Quay lại
Mục Lục Khóa học Tử Vi Lý Số Online