Ngày Đinh Mùi, giờ Tí có hàng Can là Canh, vậy là giờ Canh Tí . Rồi Tân Sửu, Nhâm Dần v.v... Giờ tốt là giờ mà hàng Can sinh cho Can năm sinh, hay là giờ hàng Can giờ bị Can năm sinh khắc. Còn Can năm sinh bị Can giờ khắc, hay sinh cho Can giờ, thì đó là giờ xấu.
Bài trước, chúng tôi đã trình bày về cách Giải đoán một Lá số tử vi trong tử vi lý số: Giải đoán - Vận: Nhật Vận:
"Mỗi ngày đều có Can và Chi. Lấy hành tháng Can của ngày đem so với hành hàng Can năm sinh, là thấy tốt xấu. Can ngày sinh Can năm sinh : Tốt 1, Can năm sinh khắc Can ngày : Tốt 2, Can năm sinh sinh Can ngày : Xấu, Can ngày khắc Can năm sinh : Xấu. Được tốt, tức là có Lộc, có phát tài, được một tin vui, bất kỳ một cái tốt nhỏ nào làm cho mình vui sướng. Bị xấu, tức là thất tài, cãi lộn, đến chơi nhà bạn rủi bạn đi vắng, tức là bất cứ cái xấu nào."
Trong bài này, chúng tôi sẽ trình bày về cách Giải đoán một Lá số tử vi trong tử vi lý số: Giải đoán - Vận: Thời Vận
GIẢI ĐOÁN VỀ THẾ KẾT HỢP CÁC SAO Ở MẠNG, THÂN
VẬN: ĐẠI VẬN, TIỂU VẬN, NGUYỆT VẬN, NHẬT VẬN, THỜI VẬN
THỜI VẬN
Giờ cũng có Can và Chi. Cứ 11 giờ đến 1 giờ đêm là giờ Tí mà tính đi, mỗi giờ Âm lịch là 2 giờ Dương lịch. Can của giờ Tí tính như sau:
Can của ngày
Can của giờ
Giáp Kỷ
Ất Canh
Bính Tân
Đinh Nhâm
Mậu Quý
Giáp
Bính
Mậu
Canh
Nhâm
Thí dụ: Ngày Đinh Mùi, giờ Tí có hàng Can là Canh, vậy là giờ Canh Tí . Rồi Tân Sửu, Nhâm Dần v.v... Giờ tốt là giờ mà hàng Can sinh cho Can năm sinh, hay là giờ hàng Can giờ bị Can năm sinh khắc. Còn Can năm sinh bị Can giờ khắc, hay sinh cho Can giờ, thì đó là giờ xấu.
Xuống đến giờ là quá kỹ. Hoạ hoằn lắm mới đúng, nhưng cũng có thể đúng.
Đón đọc bài sau, chúng tôi sẽ trình bày về cách Giải đoán một Lá số tử vi trong tử vi lý số: Giải đoán - Cung Số