Bài trước, chúng tôi đã trình bày về cách Giải đoán một Lá số tử vi trong tử vi lý số:
Giải đoán - Cung Số: Cung Điền Trạch:
"Nói đến tài sản giá trị, lại phải kể đến tiếng tăm tốt, uy tín mà mỗi người tạo ra được bằng việc làm của mình (như một người không có vốn, vẫn có thể được mời vào một công ty vì uy tín của mình). Nói cách khác, cung Điền Trạch chỉ về cái sự nghiệp của mình. Sự nghiệp đó lớn hay nhỏ, tốt hay xấu, ngày xưa được thể hiện bằng nhà đất, ngày nay thêm nhiều yếu tố khác, và kể luôn cả uy tín, sự mến chuộng."
>> Xem Bài trước:
Tử vi lý số: Giải đoán - Cung Số: Cung Điền Trạch
Trong bài này, chúng tôi sẽ trình bày về cách Giải đoán một Lá số tử vi trong tử vi lý số:
Giải đoán - Cung Số: Cung Quan Lộc
GIẢI ĐOÁN VỀ THẾ KẾT HỢP CÁC SAO Ở MẠNG, THÂN
GIẢI VỀ CÁC CUNG SỐ
CUNG QUAN LỘC
Cung Quan Lộc chỉ về công danh, nghề nghiệp, đường làm ăn trắc trở hay hanh thông, sớm hay trễ, có hay bị gián đoạn, canh cải, nghề nghiệp gì, đường văn hay đường võ.
Cung Quan Lộc cũng chỉ về bạn bè, nhưng là thứ bạn giúp cho mình trên đường nghề nghiệp. (Trong Tử Vi, còn hai cung cũng chỉ về bạn bè: Cung Thiên Di chỉ bạn bè cạnh tranh; cung Nô Bộc chỉ bạn bè dưới tay).
Quan Lộc nằm trong tam hợp Mạng, và là cường cung (cùng với Tài Bạch). Nhiều người đoán cung Mạng là đã đoán luôn cả cung Quan Lộc và cung Tài Bạch – Chỉ khác đi có một ít sao: Quan Lộc đoạt thêm những sao tốt ở cung Thê, hay bị gán những sao xấu ở cung Phối, tuỳ theo tam hợp Mạng, Tài, Quan khắc tam hợp. Thiên Phúc, Phối hay là bị khắc (cũng như cung Mạng đối với Thiên Di, cung Tài đối với cung Phúc).
Sao |
Ý nghĩa |
Tử Vi |
|
ở Ngọ |
Quý hiển |
ở Tí |
Công danh thường. |
Tử, Tướng |
Công danh, văn võ lớn. |
Tử, Phủ |
Công danh dễ dàng. |
Tử, Sát |
Công danh lận đận. |
Tử, Phá |
Công danh lận đận. |
Tử, Tham |
Công danh bình thường. |
Thiên Phủ |
|
Tỵ, Hợi, Mão |
Công danh khá. |
Mão, Dậu, Sửu. |
Buôn bán thì giàu. |
Phủ, Vũ. |
Hiển đạt. |
Phủ, Liêm |
Quý hiển. |
Thiên Tướng |
|
Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi |
Hiển đạt. |
Mão, Dậu |
Lận đận công danh. |
Tướng, Liêm |
Văn võ kiêm toàn, quý hiển. |
Vũ Khúc |
|
Thìn Tuất |
Hiển đạt, công thương thì giàu. |
Vũ, Tướng (Dần, Thân) |
Hiển đạt, công thương thì giàu. |
Vũ, Tham (Sửu, Mùi) |
Công thương tốt. Ngoài 30 tuổi phát. |
4- Vũ, Phá (Tỵ, Hợi) |
Công thương tốt hơn võ. |
5- Vũ, Sát (Mão, Dậu) |
Võ nghiệp nhưng lận đận. |
Thái Dương |
|
Sáng |
Văn võ hiển đạt.
+ Cự (Dần Thân): Ăn nói giỏi. Luật sư, Giáo sư hiển vinh
+ Lương (Mão): Nhà hàng, thầy thuốc hay thầy giáo hiển vinh. |
Hãm |
Lận đận. |
Nhật, Nguyệt |
Bất hiển |
Nhật, Nguyệt, thêm Kỵ, Tuần, Triệt. |
Lại hoá tốt. |
Cự Môn |
|
Tí Ngọ |
Văn võ, tài nói. Sớm hiển đạt. |
Thìn, Tuất, Tỵ |
Trắc trở, công danh bình thường. |
Cự, Cơ |
Phú quý. Nghề cơ khí. |
Cự, Đồng |
Khó thành đạt. |
Thiên Cơ |
|
Tỵ, Ngọ, Mùi |
Nghề cơ khí, hiển đạt |
Hợi, Tí , Sửu |
Trắc trở. Công nghiệp tốt. |
Cơ Lương (Thìn, Tuất) |
Hiển đạt, buôn bán giàu có. |
Cơ Nguyệt (Dần) |
Lận đận, chậm. |
Cơ Nguyệt (Thân) |
Hiển đạt, buôn bán giàu có. |
Thái Âm |
|
Dậu Tuất Hợi |
Hiển đạt. |
Mão Thìn Tỵ |
Có tài nhưng lận đận. |
Âm Đồng (Tí ) |
Vinh hiển, phú quý. |
Âm Đồng (Ngọ) |
Công thương |
Thiên Đồng |
|
ở Mão Tỵ Hợi |
Khá giả, hay canh cải. |
ở Dậu |
Bình thường |
ở Thìn, Tuất |
Trắc trở, mau chán, hay thay đổi. |
Đồng Lương (Dần Thân) |
Quý hiển, có lương tâm. |
Thiên Lương |
|
ở Tí , Ngọ |
Quý hiển. |
ở Sửu, Mùi |
Ở Sửu: Phú quý; ở Mùi: Thường. |
ở Tỵ Hợi |
Bất hiển, hay đổi. |
Thất Sát |
|
Tí , Ngọ, Dần, Thân |
Văn võ toàn tài, hiển đạt. |
Thìn, Tuất |
Bình thường, ít may. |
Liêm, Sát (Sửu, Mùi) |
Ít may. Công thương thì khá hơn. |
Phá Quân |
|
Tí Ngọ Thìn Tuất |
Võ, mưu trí, uy quyền, hiển đạt |
Dần Thân |
Trắc trở, bình thường. Buôn công nghệ thì hơn. |
Phá Liêm (Mão Dậu) |
Trắc trở, bình thường. Buôn công nghệ thì hơn. |
Liêm Trinh |
|
Dần Thân |
Võ, quý hiển |
Liêm Tham (Tỵ Hợi) |
Võ, lận đận. Hay rủi. |
Tham Lang |
|
Thìn Tuất |
Võ, hiển đạt. Buôn thì giàu. |
Dần Thân |
Võ, bình thường. Nhiều trở ngại. |
Tí Ngọ |
Võ, bình thường. Nhiều trở ngại. |
TRUNG TINH VÀ HUNG TINH
Sát tinh miếu với Sát Phá Liêm Tham đắc và Vũ Tướng đắc: Tốt.
Còn các sao khác, dù Miếu, gặp Sát tinh Miếu, thì bị lấn át.
Sát tinh hãm, giảm các chính tinh tốt.
Nhưng Vũ Tướng chế giảm lại Sát tinh.
Đồng, Kình (Ngọ): Anh hùng danh tiếng.
Tuế Kỵ: Trắc trở vì bị dèm pha.
Song Hao (Mão Dậu) gặp Cự / Vũ hay Quyền : Cự / Vũ : Phát võ.
Song Hao (Hãm) : Hỏng (dù thêm Cự Vũ)
Sát Quyền (Dần Thân) : Quý hiển, uy quyền.
Lưỡng Phá (Phá Quân, Phá Toái): Uy Quyền.
Binh Hình Tướng Ấn: Đường võ, quý hiển.
Xương Khúc, Long Phượng, Tấu, Cơ Vũ, Hồng Đào: ca vũ nhạc.
Tả Hữu, Quang Quý, Quan Phúc, Y: Y sĩ tốt.
Hình, Y, Quan Phúc: Y sĩ tốt về giải phẫu.
Cơ, Loan: Nghề thêu.
Cơ, Cái, Long Phượng: Nghề vẽ.
Phá Quân gặp Kình, Linh, Hao: Hành khất (Mệnh tốt thì không sao).
Đón đọc bài sau, chúng tôi sẽ trình bày về cách Giải đoán một Lá số tử vi trong tử vi lý số:
Giải đoán - Cung Số: Cung Nô Bộc
>> Xem Bài sau:
Tử vi lý số: Giải đoán - Cung Số: Cung Nô Bộc
>> Quay lại
Mục Lục Khóa học Tử Vi Lý Số Online