Bài trước, chúng tôi đã trình bày về cách Giải đoán một Lá số tử vi trong tử vi lý số:
Giải đoán - Vận: Tiểu Vận (Niên Vận): Năm Xung, Năm Hạn, Hạn Tam Tai:
"Hạn Tam Tai chỉ về các năm hạn gặp những tai hoạ thuộc mọi loại như thất tài, tán tài, làm ăn thua lỗ, ốm đau, tai nạn, cháy nhà, nạn sông nước, thi trượt, mất việc – tai hoạ nào thì có sao ứng vào chi tiết, nhưng cũng còn tuỳ tiểu vận xấu hay tốt theo yếu tố 1 (tiểu vận tốt hoặc có sao giải thì có thể thoát được tai hoạ)."
>> Xem thêm: Lập lá số tử vi - Luận giải - Xem lá số tử vi
>> Xem Bài trước:
Tử vi lý số: Giải đoán - Vận: Tiểu Vận (Niên Vận): Năm Xung, Năm Hạn, Hạn Tam Tai
Trong bài này, chúng tôi sẽ trình bày về cách Giải đoán một Lá số tử vi trong tử vi lý số:
Giải đoán - Vận: Tiểu Vận (Niên Vận): Các Sao trong tiểu vận
GIẢI ĐOÁN VỀ THẾ KẾT HỢP CÁC SAO Ở MẠNG, THÂN
VẬN: ĐẠI VẬN, TIỂU VẬN, NGUYỆT VẬN, NHẬT VẬN, THỜI VẬN
TIỂU VẬN (NIÊN VẬN)
Tiểu vận là vận hạn tốt xấu trong một năm, không được kể là một yếu tố của Mạng như Đại vận, nhưng có thể được dùng như một yếu tố phụ hoạ với Đại vận để định thời gian cho đương số trong một Đại vận, đến năm nào thì được tốt về công danh, sự nghiệp, thi cử, thành hôn, sinh con, hay là gặp hoạ, hay là mãn số.
Sau đây là các yếu tố của tiểu vận:
Hành Can của tiểu vận so với Can năm sinh
Hành của cung tiểu vận so với hành Mạng
Những năm ấn định trước là năm hạn, năm xung, nhưng năm hạn tam tai
Các sao trong tiểu vận (cho biết hay dở về chi tiết)
Trong kinh nghiệm của cụ Phúc Lộc Đường, bỏ tiểu hạn lưu niên (vì thêm phức tạp) bỏ các phi tinh ( Người xưa thêm vào chỉ để giải thích một vài sự kiện xảy ra không có sao chứng minh trong khi giải số chưa đạt lý)
4 – Các Sao trong tiểu vận
Thấy sao tốt mà không bị hung tinh phá, không bị Tuần Triệt cản, mới thật được tốt
Thấy sao xấu, nhưng có sao giải (Khoa, Lộc, Quan Phúc, Khôi Việt, Tồn) hay sao cản (Tuần, Triệt, Tài, Thọ) thì tai hoạ giảm xuống hoặc tránh được.
Có biến cố trọng đại trong năm:
Đẩu Quân
Vận thi đậu, thăng tiến công danh:
Xương, Khúc
Khôi, Việt
Khoa, Quyền, Lộc
Tả, Hữu, Tứ Linh
Long, Phượng, Hổ, Cái
Mã ngộ Tràng sinh.
Mã khốc khách.
Đào, Hồng, Kỷ
Phụ, Cáo
Vận phát tài làm giầu:
Tham Vũ Lộc đồng cung
Song Lộc
Lộc Mã
Kiếp, Không (miếu)
Hoả, Linh (miếu)
Vận thành hôn:
Tả, Hữu, Long, Phượng, Nhật, Nguyệt
Đào, Hông, Riêu, Hỷ
Hỷ Thần, Thanh Long
Vận sinh con:
Thai, Sinh,Vượng, Tả, Hữu, Hồng, Đào, Long, Phượng
Thiên Hỷ, Hỷ Thần, Thanh Long.
Vận đến cung Dương, có Nam Đẩu nhiều sao Dương: Sinh con trai.
Vận đến cung Âm, có Bắc Đẩu, nhiều sao Âm: Sinh con gái.
Cung Dương, Bắc Đẩu hay cung Âm, Nam Đẩu: Cứ theo nhiều sao Dương hay nhiều sao Âm mà đoán là sinh con trai hay con gái. Cung Vô Chính Diệu :Xem Chính Diệu cung xung chiếu. Xem cả hai vợ chồng mới đúng.
Vận tù tội:
Sát, Hình, Phá.
Liêm Hình, Liêm Phá.
Liêm Tham (ở Tỵ Hợi)
Bạch Hổ + Đường Phù.
(các cách trên, thêm Thiên Không, Không Kiếp, Cô Quả, Lưu Hà, Kiếp Sát mới rõ hơn).
Vận tán tài:
Đại Tiểu Hao (hãm)
Kình , Đà
Lương thêm sát tinh.
Vận phát và tán:
Song hao (miếu)
Vận thay đổi:
Đồng
Mã
Vận ốm đau:
Kình, Đà
Không, Kiếp
Vận lường gạt tai hoạ nặng:
Kình Đà
Không Kiếp
Vận tang thương:
Khốc Hư, Tang Điếu Hổ
Cô, Quả.
Vận chết:
Đại vận xấu báo hiệu sự chết. Và đại tiểu vận trùng phùng.
Hoặc tiểu vận có những sao nặng như đại vận hoặc những sao nặng khác cộng thêm vào (Xem bảng sao nặng cho mỗi người)
Cộng với hàng Can của năm khắc hàng Can của tuổi.
Đón đọc bài sau, chúng tôi sẽ trình bày về cách Giải đoán một Lá số tử vi trong tử vi lý số:
Giải đoán - Vận: Tiểu Vận (Niên Vận): Những cách ở tiểu vận
>> Xem Bài sau:
Tử vi lý số: Giải đoán - Vận: Tiểu Vận (Niên Vận): Những cách ở tiểu vận
>> Quay lại
Mục Lục Khóa học Tử Vi Lý Số Online