Ngày Trực Phá là gì? Ý nghĩa ngày Trực Phá trong phong thủy?

Thứ tư - 18/09/2019 02:47
Ngày Trực Phá là gì? Ý nghĩa ngày Trực Phá trong phong thủy? Sự vật khi phát triển tới cực thịnh sẽ xảy ra tình trạng biến hóa. Theo thời gian nó sẽ hao mòn, cũ kỹ, hỏng hóc, không còn nguyên vẹn như cũ nữa. Tới khi sự xuống cấp trở nên trầm trọng thì nó sẽ bị hủy để chuẩn bị quá trình kiến tạo xây dựng biến hóa mới. Sau trực Chấp, chỉ sự lưu trữ, quy nạp thì bước vào thời kỳ xuống cấp, hư hỏng và cần kiến thiết, sửa chữa đó là trực Phá, vậy Trực Phá trong 12 ngày trực có nghĩa là gì, Ngày Trực Phá tốt hay xấu?
Ngày Trực Phá là gì? Ý nghĩa ngày Trực Phá trong phong thủy?
Ngày Trực Phá là gì? Ý nghĩa ngày Trực Phá trong phong thủy?

Giải đáp ý nghĩa Trực Phá là gì?

Ngày Trực Phá là ngày tốt đối với một số sự việc đặc biệt, nhưng cũng có những điểm bất lợi đối với nhiều việc thông thường. Trong Tử vi đẩu số có sao Phá quân, tượng trưng cho sự biến hóa, phá hủy để tạo nên nền tảng cho việc kiến thiết những công trình mới. Trong kinh Dịch có quẻ Cổ, quẻ Bác tượng trưng cho quá trình hư hại, hao mòn, đổ vỡ, cần sửa chữa, kiến thiết lại. Ngày có trực Phá tốt với những việc gì? Bất lợi với những việc gì thì cần xem xét kỹ cát tinh và hung tinh trong ngày mới có thể quyết đoán được.

1. Cách tính ngày Trực Phá trong 12 ngày Trực

Sau đây, chúng tôi xin giải đáp một số câu hỏi về cách xác định và cách tính ngày Trực Phá chi tiết:

Tháng 1 (Từ tiết Lập xuân đến tiết Kinh trập) trực Phá ở ngày Thân

- Trực phá có Cát tinh: Minh tinh, Nguyệt giải, Giải thần, Phổ hộ, Dịch mã

- Trực phá có Hung tinh: Nguyệt phá

Tháng 2 (Từ tiết Kinh trập đến tiết Thanh minh) trực Phá ở ngày Dậu

- Trực phá có Cát tinh: Thiên thành, Ngọc đường

- Trực phá có Hung tinh: Tiểu hồng sa, Nguyệt phá, Thiên tặc, Nguyệt yếm đại họa, Phi ma sát, Ngũ hư, Âm thác (ngày Tân Dậu).

Tháng 3 (Từ tiết Thanh minh đến tiết Lập hạ) trực Phá ở ngày Tuất

- Trực phá có Cát tinh: Thiên mã, Phúc sinh, Giải thần

- Trực phá có Hung tinh: Nguyệt phá, Lục bất thành, Cửu không, Quỷ khốc.

Tháng 4 (Từ tiết Lập hạ đến tiết Mang chủng) trực Phá ở ngày Hợi

- Trực phá có Cát tinh: Địa tài, Dịch mã, Kim đường

- Trực phá có Hung tinh: Nguyệt phá, Thần cách, Vãng vong.

Tháng 5 (Từ tiết Mang chủng đến tiết Tiểu thử) trực Phá ở ngày Tý

- Trực phá có Cát tinh: Thiên tài, Giải thần

- Trực phá có Hung tinh: Thiên ngục Thiên hỏa, Nguyệt phá, Thọ tử, Thiên tặc, Phi ma sát, Ngũ hư.

Tháng 6 (Từ tiết Tiểu thử tới tiết Lập thu) trực Phá ở ngày Sửu

- Trực phá có Cát tinh:

- Trực phá có Hung tinh: Tiểu hồng sa, Nguyệt phá, Lục bất thành, Chu tước, Nguyệt hình.

Ngày Trực Phá trong tháng 7 (Từ tiết Lập thu tới tiết Bạch lộ): ngày Dần

- Cát tinh trong ngày Trực Phá: Thánh tâm, Giải thần, Dịch mã

- Hung tinh trong ngày Trực Phá: Nguyệt phá, Nguyệt hình, Không phòng.

Ngày Trực Phá trong tháng 8 (Từ tiết Bạch lộ đến tiết Hàn lộ): ngày Mão

- Cát tinh trong ngày Trực Phá: Minh đường

- Hung tinh trong ngày Trực Phá: Nguyệt phá, Hoang vu, Nguyệt yếm đại họa, Thần cách, Phi ma sát, Tội chỉ, Ngũ hư, Không phòng.

Ngày Trực Phá trong tháng 9 (Từ tiết Hàn lộ đến tiết Lập đông): ngày Thìn

- Cát tinh trong ngày Trực Phá: Giải thần, Ích hậu, Mẫu thương, Thanh long

- Hung tinh trong ngày Trực Phá: Nguyệt phá, Lục bất thành, Vãng vong.

Ngày Trực Phá trong tháng 10 (Từ tiết Lập đông đến tiết Đại tuyết): ngày Tị

- Cát tinh trong ngày Trực Phá: Kính tâm, Dịch mã

- Hung tinh trong ngày Trực Phá: Tiểu hồng sa, Nguyệt phá, Ly sàng.

Ngày Trực Phá trong tháng 11 (Từ tiết Đại tuyết đến tiết Tiểu hàn): ngày Ngọ

- Cát tinh trong ngày Trực Phá: Thiên quan, Giải thần, Tục thế

- Hung tinh: Thiên ngục thiên hỏa, Nguyệt phá, Thiên tặc, Hỏa tai, Phi ma sát, Ngũ hư

Ngày Trực Phá trong tháng 12 (Từ tiết Tiểu hàn đến tiết Lập xuân năm sau): ngày Mùi

- Cát tinh trong ngày Trực Phá: Nguyệt giải, Phổ hộ, Hoàng ân

- Hung tinh trong ngày Trực Phá : Nguyệt phá, Lục bất thành, Thần cách, Huyền vũ.

Ý nghĩa của các sao trong ngày Trực Phá

+ Cát tinh nhật thần trong ý nghĩa Trực Phá gồm có

  • Thiên đức: Tốt cho mọi việc

  • Thiên đức hợp: Tốt cho mọi việc

  • Nguyệt đức: Tốt cho mọi việc

  • Nguyệt đức hợp: Tốt cho mọi việc trừ tố tụng

  • Thiên hỷ: Tốt cho mọi việc nhất là kết hôn

  • Thiên phú: Tốt cho mọi việc nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng

  • Thiên quý: Tốt cho mọi việc

  • Thiên xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp được trực Khai thì rất tốt tức là ngày Thiên xá gặp sinh khí

  • Sinh khí: Tốt cho mọi việc, nhất là các việc làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây

  • Thiên phúc: Tốt cho mọi việc

  • Thiên thành: Tốt cho mọi việc

  • Thiên quan: Tốt cho mọi việc

  • Thiên mã: Tốt cho việc xuất hành, cầu tài lộc

  • Thiên tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc

  • Địa tài: Tốt cho việc khai trường cầu tài lộc

  • Nguyệt tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, xuất hành, di chuyển, giao dịch

  • Nguyệt ân: Tốt cho mọi việc

  • Nguyệt không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường

  • Minh tinh: Tốt cho mọi việc

  • Thánh tâm: Tốt cho mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự

  • Ngũ phú: Tốt cho mọi việc

  • Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, giao dịch

  • Phúc sinh: Tốt cho mọi việc

  • Cát khánh: Tốt cho mọi việc

  • Âm đức: Tốt cho mọi việc

  • U vi tinh: Tốt cho mọi việc

  • Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc

  • Kính tâm: Tốt cho việc tang lễ

  • Tuế hợp: Tốt cho mọi việc

  • Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc

  • Quan nhật: Tốt cho mọi việc

  • Hoạt điệu: Tốt, gặp Thụ tử thì xấu

  • Giải thần: Tốt cho việc tế tự, giải oan, tố tụng (trừ được các sao xấu)

  • Phổ hộ: Tốt cho mọi việc , làm phúc, giá thú, xuất hành

  • Ích hậu: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú

  • Tục thế: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú

  • Yếu yên: Tốt cho giá thú

  • Dịch mã: Tốt cho xuất hành

  • Tam hợp: Tốt cho mọi việc

  • Lục hợp: Tốt cho mọi việc

  • Mẫu thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương

  • Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương

  • Đại hồng sa: Tốt cho mọi việc

  • Dân nhật: Tốt cho mọi việc

  • Hoàng ân: Tốt cho mọi việc

  • Thanh Long: Tốt cho mọi việc

  • Minh đường: Tốt cho mọi việc

  • Kim đường: Tốt cho mọi việc

  • Ngọc đường: Tốt cho mọi việc.

+ Các thần sát theo ngày trong ý nghĩa Trực Phá

  • Thiên cương: Xấu mọi việc

  • Thiên lại: Xấu mọi việc

  • Thiên ngục thiên hỏa: Xấu mọi việc nhất là lợp nhà

  • Tiểu hồng sa: Xấu cho mọi việc

  • Tiểu hao: Xấu với kinh doanh

  • Đại hao: Xấu mọi việc

  • Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa

  • Kiếp sát: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng

  • Địa phá: Kỵ xây dựng

  • Thổ phủ: Kỵ xây dựng động thổ

  • Thổ ôn: Kỵ xây dựng, động thổ, đào ao, đào giếng, xấu với tế tự

  • Thiên ôn: Kỵ xây dựng

  • Thọ tử: Xấu với mọi việc trừ săn bắn thì tốt

  • Hoang vu: Xấu mọi việc

  • Thiên tặc: Xấu với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương

  • Địa tặc: Xấu với khởi tạo, an táng, xuất hành

  • Hỏa tai: Xấu với làm nhà, lợp nhà

  • Nguyệt hỏa độc hỏa: Xấu với lợp nhà, làm bếp

  • Nguyệt yếm đại họa: Xấu với xuất hành, giá thú

  • Nguyệt hư: Xấu với việc giá thú, mở cửa, mở hàng

  • Hoàng sa: Xấu đối với xuất hành

  • Lục bất thành: Xấu đối với xây dựng

  • Nhân cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo

  • Thần cách: Kỵ tế tự

  • Phi ma sát: Kỵ giá thú, nhập trạch

  • Ngũ quỷ: Kỵ xuất hành

  • Băng tiêu ngọa hãm: Xấu mọi việc

  • Hà khôi cấu giảo: Kỵ khởi công, xây dựng, xấu với mọi việc

  • Vãng vong: Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ

  • Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương

  • Trùng tang: Kỵ giá thú, an táng, khởi công làm nhà

  • Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng

  • Chu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch, khai trương

  • Bạch hổ hắc đạo: Kỵ an táng

  • Huyền vũ: Kỵ an táng

  • Câu trận: Kỵ an táng

  • Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa

  • Cô thần: Xấu với giá thú

  • Quả tú: Xấu với giá thú

  • Sát chủ: Xấu mọi việc

  • Nguyệt hình: Xấu mọi việc

  • Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo

  • Nguyệt kiến chuyển sát: Kỵ động thổ

  • Thiên địa chính chuyển: Kỵ động thổ

  • Thiên địa chuyển sát: Kỵ động thổ

  • Lỗ ban sát: Kỵ khởi tạo

  • Phủ đầu dát: Kỵ khởi tạo

  • Tam tang: Kỵ khởi tạo, gia thú, an táng

  • Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, gia thú, an táng

  • Tứ thời đại mộ: Kỵ an táng

  • Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng

  • Ly sàng: Kỵ giá thú

  • Tứ thời cô quả: Kỵ giá thú

  • Không phòng: Kỵ giá thú

  • Âm thác: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng

  • Dương thác: Kỵ xuất hành, gia thú, an táng

  • Quỷ khốc: Xấu với tế tự, an táng.

Đánh giá chung về ngày trực Phá. Ngày trực Phá diễn tả khí lực của vạn vật đã trải qua giai đoạn cường thịnh bắt đầu bước vào thời kỳ suy nhược, cũ nát, thoái hóa, suy yếu. Ngày này thường tốt với các công việc như phá dỡ nhà cũ, đốt bỏ, dọn dẹp đồ hư hỏng, mục nát. Một số người khác cho rằng ngày này nên chữa trị bệnh tật, mua thuốc, vì bệnh tật sẽ bị đẩy lui nhanh chóng. Trên cơ sở phân tích các sao ta sẽ thấy ngày này có sao Thiên mã, Dịch mã và phúc tinh hội tụ mạnh nên những công việc có tính chất biến hóa như xuất hành, phá dỡ sẽ cát lợi. Đặc biệt ngày có trực Phá có nhiều thần sát kỵ xây dựng nên vì thế ngày này không tốt với xây dựng, có thể dẫn đến tình trạng tuổi thọ công trình không bền vững, gia đạo bất hòa...

Xem thêm:

>> Ngày Trực Kiến là gì?
>> Ngày Trực Trừ là gì?
>> Ngày Trực Mãn là gì?
>> Ngày Trực Bình là gì?
>> Ngày Trực Định là gì?
>> Ngày Trực Chấp là gì?
>> Ngày Trực Nguy là gì?
>> Ngày Trực Thành là gì?
>> Ngày Trực Thâu là gì?
>> Ngày Trực Khai là gì?
>> Ngày Trực Bế là gì?

Tác giả bài viết: Vượng Phùng

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

DỊCH VỤ THIẾT KẾ, XÂY NHÀ, NỘI THẤT
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây