Ý nghĩa trực Thu trong thập nhị trực (12 ngày trực) diễn tả quá trình thu nạp tổng kết những thành quả trong quá trình phát triển. Giống như cây cối khi đã đơm hoa kết trái hoặc người nông dân đến mua thu hoạch nông sản. Với ý nghĩa quy nạp, thu hồi, cất trữ nên nó mang nhiều ý nghĩa tốt đẹp.
Tháng 1 (Từ tiết Lập xuân đến tiết Kinh trập) trực Thu ở ngày Hợi
- Cát tinh trong ngày Trực Thu: U vi tinh, Mẫu thương
- Hung tinh trong ngày Trực Thu: Kiếp sát, Địa phá, Hà khôi cấu giảo, Câu trận, Thổ cẩm.
Tháng 2 (Từ tiết Kinh trập đến tiết Thanh minh) trực Thu ở ngày Tý
- Cát tinh trong ngày Trực Thu: Đại hồng sa, Mẫu thương, Tuế hợp, Thiên quan, Thiên đức hợp
- Hung tinh trong ngày Trực Thu: Lỗ ban sát, Tội chỉ, Nguyệt hình, Sát chủ, Băng tiêu ngọa hãm, Địa phá, Thiên cương.
Tháng 3 (Từ tiết Thanh minh đến tiết Lập hạ) trực Thu ở ngày Sửu
- Cát tinh trong ngày Trực Thu: U vi tinh, Ích hậu, Đại hồng sa
- Hung tinh trong ngày Trực Thu: Tiểu hồng sa, Địa phá, Hoang vu, Thần cách, Băng tiêu ngọa hãm, Hà khôi cấu giảo, Ngũ hư, Tứ thời cô quả.
Tháng 4 (Từ tiết Lập hạ đến tiết Mang chủng) trực Thu ở ngày Dần
- Cát tinh trong ngày Trực Thu: Mẫu thương, Kính tâm, Minh tinh
- Hung tinh trong ngày Trực Thu : Ly sàng, Thổ cẩm, Băng tiêu ngọa hãm, Nguyệt phá, Thiên ôn, Địa phá, Kiếp sát, Thiên cương.
Tháng 5 (Từ tiết Mang chủng đến tiết Tiểu thử) trực Thu ở ngày Mão
- Cát tinh trong ngày Trực Thu: Thiên thành, U vi tinh, Tục thế, Mẫu thương, Ngọc đường
- Hung tinh trong ngày Trực Thu: Địa phá, Hỏa tai, Ngũ quỷ, Hà khôi cấu giảo, Cửu không, Vãng vong, Lỗ ban sát.
Tháng 6 (Từ tiết Tiểu thử tới tiết Lập thu) trực Thu ở ngày Thìn
- Cát tinh trong ngày Trực Thu: Đại hồng sa, Phổ hội, Thiên mã
- Hung tinh trong ngày Trực Thu: Tứ thời cô quả, Ngũ hư, Bạch hổ, Hoang vu, Địa phá, Thiên cương.
Ngày Trực Thu trong tháng 7 (Từ tiết Lập thu tới tiết Bạch lộ) ở ngày Tị
- Trực Thu có Cát tinh: Địa tài, Ngũ phú, U vi tinh, Yếu yên, Lục hợp, Kim đường
- Trực Thu có Hung tinh: Tiểu hồng sa, Kiếp sát, Địa phá, Thần cách, Hà khôi cấu giảo, Lôi công, Thổ cẩm.
Ngày Trực Thu trong tháng 8 (Từ tiết Bạch lộ đến tiết Hàn lộ) ở ngày Ngọ
- Trực Thu có Cát tinh: Hoàng ân, Đại hồng sa, Tuế hợp, Phúc sinh, Thiên tài
- Trực Thu có Hung tinh: Lỗ ban sát, Cửu không, Băng tiêu ngọa hãm, Địa tặc, Địa phá, Thiên cương.
Ngày Trực Thu trong tháng 9 (Từ tiết Hàn lộ đến tiết Lập đông) ở ngày Mùi
- Trực Thu có Cát tinh: U vi tinh, Đại hồng sa
- Trực Thu có Hung tinh: Địa phá, Hoang vu, Băng tiêu ngọa hãm, Hà khôi cấu giảo, Chu tước, Nguyệt hình, Ngũ hư, Tứ thời cô quả.
Ngày Trực Thu trong tháng 10 (Từ tiết Lập đông đến tiết Đại tuyết) ở ngày Thân
- Trực Thu có Cát tinh: Đại hồng sa, Mẫu thương
- Trực Thu có Hung tinh: Không phòng, Thổ cẩm, Băng tiêu ngọa hãm, Nguyệt hỏa độc hỏa, Thọ tử, Địa phá, Kiếp sát, Thiên cương.
Ngày Trực Thu trong tháng 11 (Từ tiết Đại tuyết đến tiết Tiểu hàn) ở ngày Dậu
- Trực Thu có Cát tinh: Nguyệt tài, U vi tinh, Mẫu thương, Minh đường
- Trực Thu có Hung tinh: Tiêu hồng sa, Thần cách, Địa phá, Băng tiêu ngọa hãm, Lỗ ban sát, Không phòng.
Ngày Trực Thu trong tháng 12 (Từ tiết Tiểu hàn đến tiết Lập xuân năm sau) ở ngày Tuất
- Trực Thu có Cát tinh: Đại hồng sa, Thanh long, Thánh tâm
- Trực Thu có Hung tinh: Quỷ khốc, Tứ thời cô quả, Nguyệt hình, Ngũ quỷ, Địa phá, Thiên cương.
+ Cát tinh nhật thần trong ngày Trực Thu mang ý nghĩa gì?
Thiên đức: Tốt cho mọi việc
Thiên đức hợp: Tốt cho mọi việc
Nguyệt đức: Tốt cho mọi việc
Nguyệt đức hợp: Tốt cho mọi việc trừ tố tụng
Thiên hỷ: Tốt cho mọi việc nhất là kết hôn
Thiên phú: Tốt cho mọi việc nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng
Thiên quý: Tốt cho mọi việc
Thiên xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp được trực Khai thì rất tốt tức là ngày Thiên xá gặp sinh khí
Sinh khí: Tốt cho mọi việc, nhất là các việc làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây
Thiên phúc: Tốt cho mọi việc
Thiên thành: Tốt cho mọi việc
Thiên quan: Tốt cho mọi việc
Thiên mã: Tốt cho việc xuất hành, cầu tài lộc
Thiên tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc
Địa tài: Tốt cho việc khai trường cầu tài lộc
Nguyệt tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, xuất hành, di chuyển, giao dịch
Nguyệt ân: Tốt cho mọi việc
Nguyệt không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường
Minh tinh: Tốt cho mọi việc
Thánh tâm: Tốt cho mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự
Ngũ phú: Tốt cho mọi việc
Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, giao dịch
Phúc sinh: Tốt cho mọi việc
Cát khánh: Tốt cho mọi việc
Âm đức: Tốt cho mọi việc
U vi tinh: Tốt cho mọi việc
Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc
Kính tâm: Tốt cho việc tang lễ
Tuế hợp: Tốt cho mọi việc
Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc
Quan nhật: Tốt cho mọi việc
Hoạt điệu: Tốt, gặp Thụ tử thì xấu
Giải thần: Tốt cho việc tế tự, giải oan, tố tụng (trừ được các sao xấu)
Phổ hộ: Tốt cho mọi việc , làm phúc, giá thú, xuất hành
Ích hậu: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú
Tục thế: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú
Yếu yên: Tốt cho giá thú
Dịch mã: Tốt cho xuất hành
Tam hợp: Tốt cho mọi việc
Lục hợp: Tốt cho mọi việc
Mẫu thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Đại hồng sa: Tốt cho mọi việc
Dân nhật: Tốt cho mọi việc
Hoàng ân: Tốt cho mọi việc
Thanh Long: Tốt cho mọi việc
Minh đường: Tốt cho mọi việc
Kim đường: Tốt cho mọi việc
Ngọc đường: Tốt cho mọi việc.
+ Các thần sát theo ngày Trực Thu có ý nghĩa gì?
Thiên cương: Xấu mọi việc
Thiên lại: Xấu mọi việc
Thiên ngục thiên hỏa: Xấu mọi việc nhất là lợp nhà
Tiểu hồng sa: Xấu cho mọi việc
Tiểu hao: Xấu với kinh doanh
Đại hao: Xấu mọi việc
Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
Kiếp sát: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng
Địa phá: Kỵ xây dựng
Thổ phủ: Kỵ xây dựng động thổ
Thổ ôn: Kỵ xây dựng, động thổ, đào ao, đào giếng, xấu với tế tưk
Thiên ôn: Kỵ xây dựng
Thọ tử: Xấu với mọi việc trừ săn bắn thì tốt
Hoang vu: Xấu mọi việc
Thiên tặc: Xấu với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương
Địa tặc: Xấu với khởi tạo, an táng, xuất hành
Hỏa tai: Xấu với làm nhà, lợp nhà
Nguyệt hỏa độc hỏa: Xấu với lợp nhà, làm bếp
Nguyệt yếm đại họa: Xấu với xuất hành, giá thú
Nguyệt hư: Xấu với việc giá thú, mở cửa, mở hàng
Hoàng sa: Xấu đối với xuất hành
Lục bất thành: Xấu đối với xây dựng
Nhân cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
Thần cách: Kỵ tế tự
Phi ma sát: Kỵ giá thú, nhập trạch
Ngũ quỷ: Kỵ xuất hành
Băng tiêu ngọa hãm: Xấu mọi việc
Hà khôi cấu giảo: Kỵ khởi công, xây dựng, xấu với mọi việc
Vãng vong: Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ
Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương
Trùng tang: Kỵ giá thú, an táng, khởi công làm nhà
Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng
Chu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch, khai trương
Bạch hổ hắc đạo: Kỵ an táng
Huyền vũ: Kỵ an táng
Câu trận: Kỵ an táng
Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa
Cô thần: Xấu với giá thú
Quả tú: Xấu với giá thú
Sát chủ: Xấu mọi việc
Nguyệt hình: Xấu mọi việc
Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo
Nguyệt kiến chuyển sát: Kỵ động thổ
Thiên địa chính chuyển: Kỵ động thổ
Thiên địa chuyển sát: Kỵ động thổ
Lỗ ban sát: Kỵ khởi tạo
Phủ đầu dát: Kỵ khởi tạo
Tam tang: Kỵ khởi tạo, gia thú, an táng
Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, gia thú, an táng
Tứ thời đại mộ: Kỵ an táng
Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng
Ly sàng: Kỵ giá thú
Tứ thời cô quả: Kỵ giá thú
Không phòng: Kỵ giá thú
Âm thác: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng
Dương thác: Kỵ xuất hành, gia thú, an táng
Quỷ khốc: Xấu với tế tự, an táng.
Đánh giá chung về ngày có trực Thu (Trực Thâu), ngày Trực Thu quả đúng là xấu đối với việc khởi công khi động thổ, xây dựng vì có quá nhiều thần sát báo hiệu sự rủi ro, trục trặc kỹ thuật trong thi công, ảnh hưởng đến sự an toàn, chất lượng của công trình cũng như sau này sử dụng. Ngày có trực Thu (Trực Thâu) lợi cho việc cất trữ, thu nạp tài vật, mua bán bất động sản và nhiều đồ đạc quan trọng khác, thứ nữa, có các sao tài lộc thường xuyên xuất hiện, nếu khai trương kinh doanh cũng sẽ cát lợi.
Xem thêm:
>> Ngày Trực Kiến là gì?
>> Ngày Trực Trừ là gì?
>> Ngày Trực Mãn là gì?
>> Ngày Trực Bình là gì?
>> Ngày Trực Định là gì?
>> Ngày Trực Chấp là gì?
>> Ngày Trực Phá là gì?
>> Ngày Trực Nguy là gì?
>> Ngày Trực Thành là gì?
>> Ngày Trực Khai là gì?
>> Ngày Trực Bế là gì?
Tác giả bài viết: Vượng Phùng
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn